Tính khối lượng Canxi có chứa 1kg electron
\(Tính khối lượng tuyệt đối của nguyên tử Canxi a, Tính khối lượng electron có trong 1 kg canxi b, tính khối lượng canxi có chứa 1 kg electrin\)
Nguyên tử Magie gôm 12p, 12e, 12n.
a. Tính khối lượng electron có trong 1kg Mg
b. Tính khối lượng Mg có trong 1kg electron
Ta có :
Khối lượng của electron trong 1 nguyên tử Magie là :
(9,05 * 10-28) * 12 = 1,086 * 10-26 (g)
Khối lượng của 1 nguyên tử Magie là :
24 * 1,66 *10-24 = 3,984 * 10-23 (g)
Đổi : 1kg = 1000g
=> Trong 1kg Mg có số nguyên tử Mg là :
1000 : 3,984 * 10-23 = 2,51 * 1025(nguyên tử)
=> Khối lượng của electron có trong 1kg Mg là :
(1,086 * 10-26)*(2,51 * 1025) = 0,2725 (g)
__1 kg Fe có số mol là : 1000/56 = 125/7 (mol )
1 mol Fe có : 6,02 . 10^23 nguyên tử Fe
=> số nguyên tử Fe có trong 1kg Fe là :
125/7 . 6,02 . 10^23 = 1,075 . 10^25 nguyên tử
Mà 1 nguyên tử Fe có 26e
=> số e có trong 1kg Fe
26 . 1,075 . 10^25 = 2, 795 . 10^26
mà 1 e nặng 9,1 . 10^(-31) kg
khối lượng e có trong 1kg Fe là :
2,795 . 10^26 . 9,1 . 10^(-31) = 2.54345 . 10^(-4)
= 2,54345 . 10^(-1) =0,254345.
__1 kg Fe chứa 2.54345*10^(-4) kg eletron
x kg Fe chứa 1 kg eletron
==> x= 1*1/2.54345*10^(-4)= 3931.67 kg Fe
Tính khối lượng của electron có trong 1kg Fe. Biết 1 mol nguyên tử Fe có khối lượng là 55,85g và số proton trong hạt nhân của Fe là 26.
A. 2,55.10-3 gam
B. 2,55.10-4 gam.
C. 0,255 gam.
D. 2,55.10-3kg.
nFe = 1000 : 55,85 ≈ 179,051 mol
→ Số hạt electron trogn 1 kg Fe = Số hạt proton có trong 1kg Fe = 179,051 x 26 x 6,023 x 1023 = 2,804 x 1027 hạt.
→ melectron có trong 1kg Fe = 2,804 x 1027 x 9,1094 x 10-31 = 2,554. 10-3 kg.
Đáp án C
thu được dung dịch chứa 17 g Natri clorua NACl và Canxi sunfat CaSO4 khi đổ dung dịch chứa 14,2 g Natri sunfat Na2SO4 vào dung dịch chứa 11,1 g Canxi clorua CaCl2. tính khối lượng canxi sunfat thu được
Bảo toàn KL: \(m_{Na_2SO_4}+m_{CaCl_2}=m_{NaCl}+m_{CaSO_4}\)
\(\Rightarrow m_{CaSO_4}=14,2+11,1-17=8,3\left(g\right)\)
Nung một tấn đá vôi trong đó có chứa 90% là canxi cacbonat ta thu được canxi oxit và 0,44 tấn cacbon đioxit . Tính khối lượng canxi oxit thu được sau phản ứng?(Biết rằng khi nung đá vôi thì xảy ra phản ứng)
canxi cacbonat→canxi oxit+cacbon đioxit
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PT: __________56(g)__44(g)
Theo đề: __________?(tấn)__0,44(tấn)
=> mCaO= (56.0,44)/44= 0,56(tấn)
Làm ơn giúp mình với
Bài 4. Nguyên tử Bari c ơn ó 56 proton và tổng số hạt các loại bằng 193.Tính khối lượng các electron có trong 100g Bari và khối lượng Bari chứa 50g electron. Biết rằng 1mol nguyên tử Bari có chứa 6,023.1023 nguyên tử Bari.
Trong một nguyên tử Cacbon có chứa 6 notron, 6 electron và 6 proton. Tính phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử?
$m_{nguyên\ tử} = 6.1,67.10^{-27} + 6.1,67.10^{-27} + 6.9,1.10^{-31} = 2.10^{-26}(kg)$
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100\%=0,027\%\%\)
tính khối lượng electron có trong 1 kg Canxi