Cho 8,9g hai kim loại kẽm và magie tác dụng với axit hcl thu đc 4,48 lit khí ở đktc
a,viết pt phản ứng
b,tính phần trăm khối lượng từng kim loại
c,tính nồng độ phần trăm khối lượng sau phản ứng biết khối lượng dd tác dụng là 200g
Cho 8,9g Mg, Zn tác dụng với 200g dung dịch HCL xM. Sau phản ứng thu được 2,24 l khí H2 ở đktc?
a) Viết PTHH
b) Tính % khối lượng từng kim loại trong hỗn hợp ban đầu ?
c) Tính nồng độ mol của HCL đã dùng?
d) Tính nồng độ mol các chất thu đc sau phản ứng?
Giúp mình nhanh với:((
Cho 18,4g hỗn hợp Magie và sắt tác dụng với 100g dung dịch HCL,H2SO4 (tỉ lệ mol 2:1) vừa thu được 11,2 lít khí a. Tính phần trăm khối lượng từng kim loại b. Tính nồng độ C% dung dịch sau phản ứng
Cho 20g hỗn hợp hai kim loại Iron Fe và Copper Cu tác dụng hết với 100 ml dd HCl thì thu được 4,968 lit khí (ở đktc).a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra. b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của hỗn hợp ban đầu. c. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl. *
Em coi lại đề xem đúng chưa, chứ anh thấy cái thể tích khí số xấu lắm
nH2=4,968/22,4~0,22(mol)
A),PTHH:
Fe+2HCl→FeCl2+H2
B)nFe=nH2~0,22(mol)
⇒mFe=0,22.56~12,42(g)
⇒%Fe= 12,42 /20 .100 % = 62,1 %
⇒%Cu=100%−62,1%=37,9%
C)
nHCl=2nH2=0,44(mol)
⇒CnHCl=0,44/0,44=1M
câu 1:cho 19,4 gam hỗn hợp kim loại Zn và cu tác dụng với dd hcl dư sau phản ứng thu đc 4,48 lít khí h2
a, viết pthh
b, tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
c, tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
cho biết Zn=65,Cl= 16,Cu=64
a, Cu không tác dụng với dd HCl.
PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=19,4-13=6,4\left(g\right)\)
c, Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{13}{19,4}.100\%\approx67,01\%\\\%m_{Cu}\approx32,99\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Cho kim loại kẽm tác dụng hết với 200 gam dung dịch axit HCL 14,6%
a) Tính thể tích khí sinh ra ở đktc
b) Tính khối lượng kẽm đã phản ứng
c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch tạo thành sau phản ứng
a) mHCl = 14,6% . 200 = 29,2 ( g )
⇒ nHCl = \(\dfrac{m}{M}\) = \(\dfrac{29,2}{36,5}\) = 0,8 ( mol )
PTHH : Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
0,4 0,8 0,4 0,2 ( mol )
Theo pt : nH2 = 0,4 mol
⇒ VH2(đktc) = nH2 . 22.4 = 0,4 . 22,4 = 8,96 ( l )
b) Theo pt : mZn = n.M = 0,4 . 65 = 26 ( g )
c) mH2 = n.M = 0,4 . 2 = 0,8 ( g )
Theo pt : mZnCl2 = n.M = 0,4 . 136 = 54,4 ( g )
⇒ mdd(sau) = 200 + 26 - 0,8 = 225,2 ( g )
⇒ C%ZnCl2 = \(\dfrac{54,4}{225,2}\) . 100% ≃ 24,16%
3/ / Cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ,thu được 3,36 lit khí ở đktc
a. Tính khối lượng kẽm phản ứng
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ ..........0,15.......0,15.......0,15.......0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot0,15=9,75\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2SO_4}=98\cdot0,15=14,7\left(mol\right)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7\cdot100}{20}=\dfrac{147}{2}\left(g\right)\\ d,C\%_{dd_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,15\cdot161}{\dfrac{147}{2}}\cdot100\approx32,86\%\)
cho kim loại kẽm tác dụng với axit clohidric thu đc 4.48l khí hidro( ở đktc)
a) viết phương trình phản ứng xảy ra
b) tính khối lượng của kim loại kẽm và khối lượng của hcl cần dùng
c) tính khối lượng của kẽm clorua tạo thánh
Zn+2HCl->ZnCl2+H2
0,2---0,4---0,2--------0,2
n H2=\(\dfrac{4,48}{22,4}=0,2mol\)
=>m Zn=0,2.65=13g
=>m HCl=0,4.36,5=14,6g
=>m ZnCl2=0,2.136=27,2g
a) PTHH: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
Ta có:
nH2 = 4,48:22,4=0,2(mol)
pthh: Zn+2HCl---> ZnCl2+H2
0,2<----0,4<-------0,2 <--0,2 (mol)
mZn = 0,2 . 65= 13 (g)
mHCl = 0,2.36,5=7,3(g)
c) mZnCl2 = 0,2 . 136 =27,2 (g)
Cho 13,2g hỗn hợp Mg và Fe tác dụng với 200ml dd HCl,sau phản ứng thu được 7,84 lít khí H2( đktc) a)tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu B) tính nồng độ Cm của dd hcl đã phản ứng C) tính tổng muối clorua thu được sau phản ứng
\(n_{H2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
a 0,4 0,2 1a
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
b 0,3 0,15 1b
a) Gọi a là số mol của Mg
b là số mol của Fe
\(m_{Mg}+m_{Fe}=13,2\left(g\right)\)
⇒ \(n_{Mg}.M_{Mg}+n_{Fe}.M_{Fe}=13,2g\)
⇒ 24a + 56b = 13,2g (1)
Theo phương trình : 1a + 1b = 0,35(2)
Từ(1),(2), ta có hệ phương trình :
24a + 56b = 13,2g
1a + 1b = 0,35
⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\\b=0,15\end{matrix}\right.\)
\(m_{Mg}=0,2.24=4,8\left(g\right)\)
\(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{4,8.100}{13,2}=36,36\)0/0
0/0Fe = \(\dfrac{8,4.100}{13,2}=63,64\)0/0
b) \(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,4+0,3=0,7\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,7}{0,2}=3,5\left(M\right)\)
c) \(m_{muối.clorua}=\left(0,2.95\right)+\left(0,15.127\right)=38,05\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt
Cho 18g hỗn hợp hai kim loại sắt và đồng tác dụng với dd HCl dư. Sau khi phản ứng xong thu được chất rắn A và 4,48l khí (ở đktc)
a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra.
b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
a) $Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
b) Theo PTHH : $n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$\%m_{Fe} = \dfrac{0,2.56}{18}.100\% = 62,22\%$
$\%m_{Cu} = 100\% - 62,22\% = 37,78\%$