Nêu cấu hình electron nguyên tử:
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các cation : Ca 2 + , K +
So sánh cấu hình electron của các cation đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
Ar: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Ca 2 + : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
K + : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Nhận xét : Các cation Ca 2 + , K + có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Ar đứng trước
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của agon (Ar) và cấu hình electron của các anion : S 2 - , Cl -
Hãy so sánh cấu hình electron của các anion đó với cấu hình electron nguyên tử của Ar và cho nhận xét.
Ar: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
S 2 - : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Cl - : 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6
Nhận xét : Các anion S 2 - , Cl - có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm Ar đứng sau.
Hãy viết cấu hình electron nguyên tử của heli (He) và cấu hình electron của các cation : Be 2 + , Li +
So sánh cấu hình electron của các cation đó với cấu hình electron nguyên tử của He và cho nhận xét.
He | Be | Li |
1 s 2 | 1 s 2 | 1 s 2 |
Nhận xét : Các cation Be 2 + , Li + có cấu hình electron giống cấu hình electron của nguyên tử khí hiếm He đứng trước.
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5.
Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của nguyên tử.
Halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4s24p5, cấu hình electron đầy đủ là : 1s22s22p63s23p33d104s24p5.
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4 s 2 4 p 5 . Nêu tính hoá học cơ bản của nguyên tố trên.
Tính chất hoá học cơ bản là tính oxi hoá mạnh.
Viết cấu hình electron nguyên tử Na. Cho biết trong bảng tuần hoàn, Na nằm ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. Nêu mối liên hệ giữa số hiệu nguyên tử, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng và vị trí của Na trong bảng tuần hoàn.
- Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1
- Trong bảng tuần hoàn, Na nằm ở ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
⟹ Ta thấy:
+ Số hiệu nguyên tử = số thứ tự ô = 11
+ Số lớp electron = số thứ tự chu kì = 3
+ Số electron lớp ngoài cùng = số thứ tự nhóm = 1e
Một nguyên tố halogen có cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử là 4 s 2 4 p 5 . Viết cấu hình electron đầy đủ của nguyên tử nguyên tố đó.
1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 2 4 p 5
Nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống Li+ và nguyên tử khí hiếm nào có cấu hình electron giống O2-.
Nguyên tử khí hiếm He có cấu hình electron giống Li+
Nguyên tử khí hiếm Ne có cấu hình electron giống O2-
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 s p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 s p 5 . Liên kết hóa học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại.
B. cộng hóa trị.
C. ion.
D. cho – nhận.
Chọn C
X là K (kim loại mạnh), Y là phi kim (phi kim mạnh)
Liên kết hóa học giữa X và Y là liên kết ion
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron 1s22s22p63s23p64s1, nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron 1s22s22p5. Liên kết hoá học giữa nguyên tử X và nguyên tử Y thuộc loại liên kết
A. kim loại
B. cộng hóa trị
C. ion
D. cho nhận
Liên kết giữa kim loại với phi kim điển hình
=> Liên kết ion
=> Đáp án C