a. Phải lấy bao nhiêu gam Mg để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2g khí Hiđro
b. Phải lấý nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4
Giải giúp mình bài này
C. Ơn nhìu
bài 4 :
a, phải lấy bao nhiêu gam magie để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1,2g H2
b,phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số phân tử có trong 49g H2SO4
a) Số mol \(H_2\):
\(n=\frac{m}{M}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
Để Magie có số nguyên tử bằng phần tử trong có trong 1,2gH2 thì nMg = nH2 = 0,6 ( mol )
Số gam Magie là :
m = n.M = 0,6.24= 14,4 ( g)
b)
\(n_{H_2SO_4}=\dfrac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
so phtu có trong 49g H2SO4:
0,5.6.1023 = 3 . 1023
gọi x la so g NaOH
\(n_{NaOH}=\dfrac{x}{40}\left(mol\right)\)
so ngtu phân tử NaOH:
\(\dfrac{x}{40}.6.10^{23}=3.10^{23}\)
\(\Rightarrow6.10^{23}x=120.10^{23}\)
\(\Rightarrow x=20g\)
Bài 1
a/ Lấy bao nhiêu gam Zn để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2?
b/ Lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al?
a) Số nguyên tử Zn bằng số phân tử có trong 5,6 lít khí H2
=> \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,25.65=16,25\left(g\right)\)
b) Số phân tử bằng số nguyên tử có trong 5,4 gam Al
=> \(n_{NaOH}=n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaOH}=0,2.40=8\left(g\right)\)
Bài 2 a,Phải lấy bao nhiêu gam Mg để số nguyên tử bằng số phân từ có trong 1,2g H2
b, Phải lấy bao nhieu g NaOH để có số phân tử = số phân tử trong 49g H2SO4
a) Ta có
số phân tử Mg= số phân tử H2
=> n\(_{Mg}=n_{H2}=\frac{1,2}{2}=0,6\left(mol\right)\)
m\(_{Mg}=0,6.24=14,4\left(g\right)\)
b) Do số phân tử NaOH =só phân tử H2SO4
=> n\(_{NaOH}=n_{H2SO4}=\)\(\frac{49}{98}=0,5\left(mol\right)\)
m\(_{NaOH}=0,5.40=20\left(g\right)\)
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
a) Trong 24g MgO có bao nhiêu mol, bao nhiêu phân tử MgO? Phải lấy bao nhiêu gam HCl để có số phân tử HCl nhiều gấp 2 lần số phân tử MgO?
b) Một mẫu kim loại sắt có số nguyên tử nhiều gấp 5 lần số nguyên tử của 12,8 g kim loại đồng. Tìm khối lượng của mẫu kim loại sắt trên.
c) Cần phải lấy bao nhiêu gam NaOH để có số phân tử gấp đôi số phân tử của 7,3g HCl?
a, n\(_{MgO}\)=\(\dfrac{24}{40}\)=0,6 mol (đpcm)
=>ptử MgO = 0,6.6.10\(^{23}\)=3,6.10\(^{23}\)(đpcm)
+ ptu HCl = 2.3,6.10\(^{23}\)=7,6.10\(^{23}\)
n\(_{_{HCL}}\)=\(\dfrac{7,6.10^{23}}{6.10^{23}}\) \(\approx1,27\)mol
m\(_{HCl}\)=1,27.36,5\(\approx\)46,4g( dpcm)
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
Phải lấy bao nhiêu gam khí Oxi để số phân tử đúng bằng số phân tử có trong 2,8 lít khí N2 ở đktc
Đáp án:
$m_{O_2}=4(g)$
Giải thích các bước giải:
$n_{N_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,8}{22,4}=0,125(mol)$
Vì $A_{O_2}=A_{N_2}$ nên $n_{O_2}=n_{N_2}=0,125(mol)$
$\Rightarrow m_{O_2}=0,125.32=4(g)$
phải lấy bao nhiêu gam natri để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1.6 gam O2
(Giải ra giùm, xin cảm ơn)
nO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
Số phân tử O2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (hạt)
nNa = \(\frac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,05\) (mol)
=> mNa = 0,05 . 23 = 1,15 (g)
nO2= 1.6/32=0.05 mol
Số nguyên tử Oxi=0.05*6.1023= 3.1023 nguyên tử
Ta có : nO2=nNa=0.05 mol
=>mNa=0.05*23=1.15g
Chúc em học tốt!!!
Ta có :
nO2 = mO2 : MO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
=> nNa = 0,05 (mol)
=> Cần số g Natri để có số nguyên tử = số phân tử O2 trong 1,6g O2 là :
mNa = nNa * MNa = 0,05 * 23 = 1,15 (g)