1 gen có tỉ lệ T/X = 2/3 số liên kết H2 = 3900gen đó bị đột biến. gen đb có CD ko đổi nhưng có số liên kết H2 3898 . xđ số nu mỗi loại của gen sau đb
Một gen có số nu loại a là 400 ,chiếm tỉ lệ 20% tổng số nu của gen .Gen này bị đột biến biết sau đột biến chiều dài ko đổi nhưng số liên kết hiđro tăng 1 .tính số nu mỗi loại A,G của gen sau đột biến?
A + G = 50%N => G = 30% N
A/G = 2/3
=> G = 600
Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X
Sau đột biến , A=399; G= 601
: Một gen có chiều dài 0,357 µm và số nuclêôtit loại A chiếm 22% tổng số nuclêôtit của gen. Gen bị ĐB không làm thay đổi chiều dài nhưng làm tang 2 liên kết hiđrô. Hãy xác định:
1) Số nuclêôtit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến.
2) Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đã đột biến.
1) Tổng số nu của gen : \(N=\dfrac{2L}{3,4.10^{-4}}=2100\left(nu\right)\)
Theo đề ra, số nu loại A chiếm 22% -> Loại G chiếm 28%
Vậy, theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=2100.22\%=462\left(nu\right)\\G=X=2100.28\%=588\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
2) Sau đột biến không làm thay đổi chiều dài gen -> ko đổi số nucleotit
Mà đột biến làm tăng 2 liên kết H -> Đột biến thay thế 2 cặp A-T bằng 2 cặp G-X
-> Số nu mỗi loại sau khi đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=462-2=460\left(nu\right)\\G=X=588+2=590\left(nu\right)\end{matrix}\right.\)
1 gen cấu trúc có 4050 LK hidro. Hiệu số giữa G và nu khác là 20%. Sau đột biến chiều dài gen ko đổi.
1. Nếu tỉ lệ A/G của gen đột biến gần bằng 43.27% thì dạng ĐB thuộc loại nào ? Tính số nu mỗi loại của gen ĐB.
2. Nếu sau ĐB tỉ lệ A/G gần bằng 2.348. Hãy cho biết:
a. Số nu mỗi loại của dạng ĐB.
b. Dạng ĐB.
c. ĐB trên làm thay đổi nhiều nhất bao nhiêu acid amin trong phân tử protein. Biết ĐB không làm biến đổi bộ ba mã hóa và bộ ba kết thúc.
d. Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại tăng hay giảm?.
a),b) Theo NTBS ta có: G + A = 50%
Lại có : G – A = 20% (giả thiết)
Vậy ta có hệ phương trình tìm phần trăm từng loại nu của gen bình thường là:
G + A = 50%
G – A = 20%
Giải hệ ta được: G = 35% = X ; A = 15% = T (Theo NTBS)
- Theo đề ta có có phương trình tìm số lượng nu của gen bình thường là:
2A + 3G = 4050
<=> 2.15% + 3.35% = 4050
<=> 135% = 4050
=> N = 100% = 100.4050/135 = 3000 (Nu)
Vậy theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu của gen bình thường là:
A = T = 15%N = 15% . 3000 = 450
G = X = 35%N = 35% . 3000 = 1050.
- Tỉ lệ A/G của gen bình thường là:
A/G = 15 : 35 ≈ 42,86%
Vì sau đột biến chiều dài gen không đổi nhưng đã thay đổi tỉ lệ A/G thành 43,27% > 42,86% => gen đột biến có số cặp
A – T nhiều hơn và số cặp G – X ít hơn so với gen bình thường . Vậy đây là dạng đột biến gen hay thế cặp nu G – X thành A – T.
Gọi a là số cặp nu thay thế (a∈ N*), ở gen đột biến, ta có:
A/G = (450 + a /1050 - a ). 100% = 43,27%
Bấm máy ta tìm được a = 3
Vậy dạng đột biến là thay thế 3 cặp nu G – X thành 3 cặp nu A – T.
Theo NTBS, ta có số lượng từng loại nu gen đột biến là:
A = T = A + 3 = 450 + 3 = 453
G = X = G – 3 = 1050 – 3 = 1047
c) Thay thế 1 cặp nu sẽ làm thay đổi 1 axit amin. Vậy thay thế 3 cặp nu sẽ làm thay đổi nhiều nhất 3 axit amin trong phân tử protein ở ĐB trên.
d) Khi gen ĐB nhân đôi 4 đợt thì nhu cầu về nu tự do thuộc mỗi loại đều tăng. Cụ thể số nu mỗi loại tăng thêm 2^4 -1 lần.
(Không chắc đúng hết ạ, hy vọng giúp được bạn!)
1 gen có tổng số 2100 nu và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ các loại nu A:T:G:X=1:2:2:2. Gen bị đọt biến làm tăng 3 liên kết H.Hãy xác định a. Số nu mỗi loại trên mạch 2 b. Số nu mỗi loại của gen chưa đột biến c. Số nu mỗi loại của gen bị đột biến
a) Theo đề ra : A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 2 : 2 : 2
=> \(\dfrac{A2}{1}=\dfrac{T2}{2}=\dfrac{G2}{2}=\dfrac{X2}{2}=\dfrac{A2+T2+G2+X2}{1+2+2+2}=\dfrac{\left(\dfrac{N}{2}\right)}{7}=150\)
=> A2 = 150nu ; T2 = G2 = X2 = 300nu
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A2+T2=450nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
c) Gen bị đột biến tăng 3 lk H
-> Dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
=> Số nu mỗi loại sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=450nu\\G=X=600+1=601nu\end{matrix}\right.\)
Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840.
B. A=T=480, G=X=720.
C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.
D. A = T = 840; G = X = 270.
Đáp án B
Số cặp nu của gen là: 0,4080 /3,4=1200 cặp nu
A + G =1200
2A + 3G = 3120=> A= 480; G = 720
đột biến thay thế mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì thuộc loại thay thế A-T thành T-A hoặc ngược lại; thay thế G-X = X- G (hoặc ngược lại)
→ số nucleotit từng loại không thay đổi
C1 : Gen D có 600 cặp nu và 1600 liên kết H , gen D bị đột biến mất 1 cặp A-T thành alen d , hãy xác định : a :số nu mỗi loại của Gen D b : số nu mỗi loại của alen d C2 : Gen B có chiều dài 4080 A và 3200 liên kết H , gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành alen b , hãy xác định : a : loại đột biến đã làm B thành b b : số nu mỗi loại của gen B c :số nu mỗi loại của alen b - Giúp mình mình cảm ơn nhiều ạ
Câu 1:
a) Ta có: AD + GD = 600
2AD + 3GD = 1600
=> AD = TD = 200 ; GD = XD = 400
b) Ad = Td = 199
Gd = Xd = 400
Câu 2:
a) Gen B bị đột biến làm giảm 3 liên kết H trở thành gen b : Đột biến mất 1 cặp G - X
NB = 4080 : 3,4 x 2 = 2400 nu
Ta có : 2AB + 2TB = 2400
2AB + 3GB = 3200
=> AB = TB = 400 ; GB = XB = 800
c) Ab = Tb = 400; Gb = Xb = 799
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
A. A = T = 484; G = X = 715
B. A = T = 720; G = X = 480
C. A = T = 475; G = X = 725
D. A = T = 480; G = X = 720
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.
N = 2A + 2G
- Ta có:
Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.
Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X
- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725
Gen B có chiều dài 4080A, số nu loại A là 600
a. Tính số nu từng loại của gen
b. Gen B đột biến thành gen b có chiều dài không đổi nhưng có số liên kết hidro ít hơn gen B 1 liên kết. Hãy cho biết dạng đột biến của gen b
$a,$ $N=2L/3,4=2400(nu)$
$A=T=600(nu)$ $→$ $G=X=N/2-600=600(nu)$
$b,$ Vì sau đột biến chiều dài không thay đổi vá số liên kết hidro giảm 1 $→$ Đột biến thay 1 cặp nu $(G-X)$ bằng 1 cặp $(A-T)$
Bài 1: Một gen có tổng số 1800 liên kết H và hiệu số giữa A và 1 loại nu không bổ sung = 10%. Gen bị đột biến tăng 3 liên kết Hidro.
a. Tính số nu mỗi loại khi gen chưa đột biến.
b. Gen đột biến tự sao 2 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=10\%N\\\%A+\%G=50\%N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\)
H=2A+3G
<=>1800=120%N
<=>N=1500(Nu)
Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến:
A=T=30%N=30%.1500=450(Nu)
G=X=20%N=20%.1500=300(Nu)
b) ĐB làm tăng 3 liên kết hidro.
TH1: Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
Số nu mỗi loại mt cung cấp:
Amt=Tmt= (450-3).(22-1)=1341(Nu)
Gmt=Xmt=(300+3).(22-1)=909(Nu)
TH2: Thêm 1 cặp G-X
Amt=Tmt=450.(22-1)=1350(Nu)
Gmt=Xmt=(300+1).(22-1)=903(Nu)
TH3: Thêm 2 cặp A-T và thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T
Amt=Tmt=(450+3).(22-1)=1359(Nu)
Gmt=Xmt=(300-1).(22-1)= 897(Nu)
Nói chung tui nghĩ là không cho cụ thể là ĐB điểm hay như nào thì hơi nhiều TH nha!