$a,$ $N=2L/3,4=2400(nu)$
$A=T=600(nu)$ $→$ $G=X=N/2-600=600(nu)$
$b,$ Vì sau đột biến chiều dài không thay đổi vá số liên kết hidro giảm 1 $→$ Đột biến thay 1 cặp nu $(G-X)$ bằng 1 cặp $(A-T)$
$a,$ $N=2L/3,4=2400(nu)$
$A=T=600(nu)$ $→$ $G=X=N/2-600=600(nu)$
$b,$ Vì sau đột biến chiều dài không thay đổi vá số liên kết hidro giảm 1 $→$ Đột biến thay 1 cặp nu $(G-X)$ bằng 1 cặp $(A-T)$
một gen có chiều dài 4080 A° trong gen đó có số Nu loại G bằng 3/2 loại Không bổ sung với nó .a, Gen nói trên có bao nhiêu liên kết hiđrô hidro .b,Nếu gen nói trên bị đột biến sau đột biến có chiều dài chiều dài ngắn hơn gen ban đầu 10,2A° và kém hơn 6 liên kết
Gen B dài 4080A và có hiệu số giữa Adenin với một loại nu khác là 10%. Trên mạch gốc của gen có 15% Adenin cà 30%Guanin
1, Tính tỉ lệ % và số lượng từng loại nu của genB
2, Tính số lượng từng loại ribonu của phân tử mARN tổng hợp từ gen B
3, Gen B đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B 10,2A và số liên kết H ít hơn của gen B là 8 liên kết
-Xác định dạng đột biến trên
- Xác định số nu từng loại của gen b
Mạch thứ 2 của gen có 5% nuclêôtit loại G và bằng nuclêôtit loại X của mạch. Gen này có 912 nuclêôtit loại T.
a,tính tổng số Nu của gen
b,tính khối lượng và chiều dài của gen
c, tính số Nu mỗi loại của gen
d, tính số liên kết hidro của gen
Gen B có 3900 liên kết hiđrô và có hiệu số giữa Nu loại G với một loại Nu khác bằng 10% số Nu của gen. Gen B bị đột biến thành gen b, gen b ngắn hơn gen B và kém gen B 6 liên kết hiđrô. a. Tính số Nuclêôtit của gen B. b. Xác định dạng đột biến, tính số Nuclêôtit của gen b sau đột biến?
Một cặp gen dài 4080 angstron gồm: gen A có 3120 liên kết H, gen a có 3240 iên kết H
a. Tính số Nu từng loại của mỗi gen
b. Do đột biến cặp gen trên đã xuất hiện thể 2n+1 số Nu thuộc các gen trên là: A= 1320nu, G= 2280nu. Xd Kg thể đb trên
c. Cho thể db trên lai vs cơ thể bt mang KG Aa. Xd tỉ lệ giao tử và hợp tử tạo thành.
Ai giúp e phần c vs ạ. E cảm ơn =))
gen có 3998 liên kết cộng hóa trị và 2400 liên kết hidro
a,tính chiều dài và khối lượng của gen
b,tính số Nu mỗi loại
2. Gen D có 186 nucleotit loại guamin và có 1068 liên kết hidro. Gen đột biến hơn gen D một liên kết hidro, nhưng chiều dài của 2 gen bằng nhau
a, Đây là dạng độ biến gì và liên quan đến ba nhiêu cặp nucleotit?
b, Xác định số lượng từng loại nuleotit trong gen D và d?
Một gen có số ađênin chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Gen đó bị đột biến làm nuclêôtit loại ađênin giảm đi 1/5, loại xitôzin giảm đi 1/10 so với các loại nuclêôtit tương ứng của gen ban đầu. Sau đột biến, gen có chiều dài 2193Å. Gen đột biến sao mã hai lần và khi giải mã đã cần môi trường nội bào cung cấp 3424 axit amin. Hãy tính:
Số nuclêôtit mỗi loại của gen khi chưa bị đột biến.
b. Số ribôxôm tham gia giải mã trên mỗi mARN. Biết rằng, số ribôxôm trượt qua trên mỗi mARN bằng nhau.
c. Thời gian tổng hợp xong các phân tử prôtêin ở mỗi mARN. Biết rằng, thời gian giải mã mỗi axit amin là 0,2 giây và khoảng cách đều giữa các ribôxôm kế tiếp nhau là 1,8 giây.
gấp gấp gấp!!!!
Một gen bình thường bị đột biến liên quan đến một cặp nucleotit thành gen đột biến. Hỏi số liên kết hidro của gen đột biến sẽ thay đổi như th61 nào so với gen bình thường? Biết rằng gen bình thường và gen đột biến có chiều dài bằng nhau