A là oxit của N có PTK là 46 .Tỉ lệ số nguyên tử N và Oxi là 1:2
Làm giùm đi
A là 1 oxit của K có PTK = 142 và tỉ lệ số nguyên tử là 1 : 2. B là oxit của Na có PTK = 78 và có tỉ lệ số nguyên tử là 1 : 1. Tìm 2 CT oxit trên
CTHH của A: (AO2)n (n nguyên,dương)
Ta có : \(M_{(AO_2)_n} = (A + 32).n = 142 \Rightarrow A = \dfrac{142-32n}{n}\)
Với n = 2 thì A = 39(Kali)
CTHH của B: (NaO)m (m nguyên,dương)
Ta có : \(M_{(NaO)_m} = (23 + 16)m = 78 \Rightarrow m = 2\)
Vậy CTHH của hai oxit là K2O4 và Na2O2
Câu 2 (6đ)
1) Hãy nhận biết các khí đựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học: N2, H2, CO2, CO. Viết các PTHH xảy ra.
2) A là một oxit của nitơ có PTK là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2. B là một oxit khác của nitơ, ở đktc 1 lít khí của B nặng bằng 1 lít khí CO2. Tìm công thức phân tử của A và B.
1. A là 1 oxit của N có PTK=46 đvc tỉ lệ số nguyên tử nitơ và oxi là 1:2. B Là 1 oxit khác của nitơ, ở đktc 1 lít khí B bằng 1 lít khí cacbonic. tìm CTPT của A,B
1.Tỷ lệ khối lượng của nitơ và oxi trong một oxit là 7 : 20. Công thức của oxit là? (Đáp án là N2O5)
2.Một loại sắt oxit có tỉ lệ khối lượng mFe : mO = 7 : 2. Công thức hóa học của oxit là
3.Cho oxit của nguyên tố R hóa trị IV, trong đó R chiếm 46,7% theo khối lượng. Công thức của oxit đó là
(Nhờ các bạn, thầy, cô hướng dẫn)
1. Gọi CTHH của oxit là NxOy.
Ta có: \(\dfrac{m_N}{m_O}=\dfrac{7}{20}\Rightarrow\dfrac{n_N}{n_O}=\dfrac{7}{20}:\dfrac{14}{16}=\dfrac{2}{5}\)
⇒ x:y = 2:5
→ N2O5
2. Gọi CTHH cần tìm là FexOy.
\(\Rightarrow\dfrac{m_{Fe}}{m_O}=\dfrac{7}{2}\Rightarrow\dfrac{n_{Fe}}{n_O}=\dfrac{7}{2}:\dfrac{56}{16}=1\)
⇒ x:y = 1
→ FeO
3. CTHH cần tìm: RO2
Mà: %R = 46,7%
\(\Rightarrow\dfrac{M_R}{M_R+16.2}.100\%=46,7\%\)
⇒ MR = 28 (g/mol)
→ SiO2
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B.
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiệ tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B
-Công thức dạng chung của A là NxOy
Theo đề cho ta có:
14x+16y=92
x/y = 1/2 => x = 2; y = 4
CTPT A là N2O4
-Ta có: MB = MCO2= 44 => B (NO2)
Chúc bạn học tốt!
Biết A là 1 oxit của N có ptk là 76(đvC) và tỉ số của N và O2 là 2:3, B là 1 oxit khác của N ở đktc 1(l) khí B nặng bằng 1(l) khí C. Tìm CTPT của A, B
Ta có: \(n_N:n_O=2:3\)
\(\rightarrow CTĐGN:\left(N_2O_3\right)_n\left(n\in N\text{*}\right)\)
Mà \(M=76\left(g\text{/}mol\right)\)
\(\rightarrow76n=76\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy A là \(N_2O_3\)
Khí C là khí \(CO_2\) phải không?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}V_B=V_{CO_2}=1\left(l\right)\rightarrow n_B=n_{CO_2}\\m_B=m_{CO_2}\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow\dfrac{m_B}{n_B}=\dfrac{m_{CO_2}}{n_{CO_2}}\) hay \(M_B=M_{CO_2}=44\left(g\text{/}mol\right)\)
Gọi CTHH của oxit là \(N_2O_n\) (n là hoá trị của N, n ∈ N*)
\(\rightarrow2.14+16n=44\\ \Leftrightarrow n=1\left(TM\right)\)
Vậy B là \(N_2O\)
X là oxit của Nito có tỉ lệ số nguyên tử nito và oxi là 1:2 có tỉ khối đối với oxi là 1,875. Y là oxit khí cua nito ( ở đktc) 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí co2 . Hãy tìm CTHH cua 2 oxit nito
HD:
Gọi X có công thức NxOy. Theo đề bài ta có: x:y = 1:2 suy ra y = 2x.
Khối lượng phân tử của X = 1,875.32 = 60. suy ra: 14x + 16y = 60. Câu này đề bài sai nên ko tìm được x, y nguyên.
Gọi Y có công thức: NaOb. Khối lượng phân tử của Y = 44 = khối lượng của CO2. Suy ra: 14a + 16b = 44. Suy ra 16b < 44 hay b < 2,75 (b nguyên dương). Nên suy ra b = 1, a = 2 (thỏa mãn). Khí Y cần tìm là N2O.
Gọi công thức dạng tổng quát của X là \(N_xO_y\).
Theo đề: \(x:y=1:2\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}y\) (1)
Mặt khác, X có tỉ khối so với Oxi là 1,875.
\(\Leftrightarrow M_{N_xO_y}=1,875.32=60\) \(\Leftrightarrow14x+16y=60\) (g) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}y\\14x+16y=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1,3\\y\approx2,6\end{matrix}\right.\)
( ĐỀ CÓ SAI K VẬY BẠN????)
Bài 5.a) Hai nguyên tố A và B có tỉ lệ NTK lần lượt là 7 :4. Biết PTK trong phân tử(1)gồm một ntử A và 2 ntử Bcó PTK là 120 đvC.Tìm 2 nguyên tố A và B;
b) PTK của hợp chất(2) là 98 đvC, trong1 phân tử chất này có xH, P và 4[O]. Vậy x bằng bao nhiêu?
c) Hợp chất (3) nặng gấp 2,5lần phân tử Oxi; biết phân tử (3) có ntử A và 3ntử B và tỉ lệ NTK của A : B là 1: 2. Hãy tìm mỗi ntử A, B.
5.
a, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{A}{B}=\dfrac{7}{4}\\A+2B=120\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=56\left(Fe\right)\\B=32\left(S\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo giả thiết ta có:
\(x+31+4.16=98\Rightarrow x=3\)
c, Theo giả thiết ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}A+3B=2,5.O_2=80\\\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=\dfrac{80}{7}\\B=\dfrac{160}{7}\end{matrix}\right.\)
Đề sai à.