1 mol sắt oxit chứa 6.1023 nguyên tử Fe và 6.1023 nguyên tử O . Xác định CTHH của sắt oxit
giúp mình với mình cần gấp . Cảm ơn nhiều
trac nghiem thoi a
Câu 1. 0,5 mol sắt chứa số nguyên tử là A. 6.1023. B. 3.1023. C. 0,6.1023. D. 12.1023.
Câu 2. 2 mol phân tử hiđro có số phân tử là A. 6.1023. B. 12.1023. C. 2. 103. D. 24. 1023.
Câu 3. Số nguyên tử oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 6.1023. B. 12.1023. C. 24.1023. D. 48.1023.
Câu 4. Số mol oxi có trong 2 mol CuSO4 là A. 2 mol. B. 32 mol. C. 4 mol. D. 8 mol.
Câu 5: 0,2 mol khí oxi có khối lượng là A. 6,4 gam. B. 3,2 gam. C. 64 gam. D. 3,2 gam.
Câu 6: 16 gam khí oxi có số mol là A. 0,5. B. 1. C. 0,1. D. 5.
Câu 7: 4 mol nguyên tử Canxi có khối lượng là: A.80gam. B. 160 đvC. C. 160gam. D. 40gam.
Câu 8: 6,4gam khí sunfurơ SO2 có số mol phân tử là
A. 0,2 mol. B. 0,02 mol. C. 0,01 mol. D. 0,1 mol.
Câu 9: 0,25 mol vôi sống CaO có khối lượng: A. 10gam B. 5gam C. 14gam D. 28gam
Câu 10: 0,1 mol khí oxi nếu đo ở điều kiện tiêu chuẩn có thể tích là
A. 2,24 lit. B. 1,12 lit. C. 22,4 lit. D. 11,2 lit
0,5 mol sắt oxit chứa 9.1023 nguyên tử Fe và 12.1023nguyên tử O. Xác định CTHH của sắt oxit.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nFe=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{12.10^{23}}{6.10^{23}}=2\left(mol\right)\)
x=\(\dfrac{1,5}{0,5}=3\)
y=\(\dfrac{2}{0,5}=4\)
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Cho biết 0.25 mol một oxit sắt có chứa 7,5.1023 nguyên tử Fe và O. Xác định CTHH của oxit sắt đó.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
Có 0,25 mol sắt oxít chứa 7,5 . 10^23 nguyên tử sắt và oxít.
=> 1 mol sắt oxit chứa: (7,5 . 10^23)/0,25 = 30. 10^23 (nguyên tử)
Có 1 mol sắt và oxít chứa 6.10^23 nguyên tử
=> Số nguyên tử của 1mol oxit sắt là: 6. 10^23. ( x + y) = 30 . 10^23
=> x + y = 5
Mà oxi hóa trị II => x + y = 2 + y = 5 => y=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3.
Trong một phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tử là sắt và oxi. Phân tử khối của oxit này là 160 đvC.Hãy tìm CTHH của oxit trên
giải hộ mik với ạ
Gọi CTHH của oxit sắt là Fe2Oy (y > 0)
Theo bài ra,ta có:
56.2 + 16.x = 160
<=> 16x=160-112=48
<=>x=3
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe2O3
một oxit của sắt có khối lượng phân tử là 160g/mol trong đó sắt chiếm 70‰ khối lượng . Xác định công thức phân tử của oxit đó biết Fe=56;O=16.(trả lời chi tiết giúp em với )
Gọi CTTQ : FexOy (x,y: nguyên, dương)
mFe= 70% . 160=112 => x=nFe=112/56=2
mO=160-112=48 -> y=nO=48/16=3
Với x=2;y=3 -> CTHH oxit sắt: Fe2O3
B1. Có 75g CuSO4 . aH2O chứa 1,8.1023 nguyên tử Cu . Xác định a
B2. Đốt cháy 16,8g Fe với O thu được 23,2g FexOy . Xác định CTPT của FexOy
B3. Một oxit kim loại R có hóa trị III . Biết thành phần % về khối lượng oxi chiếm 30% . Xác định CTHH của oxit kim loại
B4. 0,25 mol sắt oxit chứa 3.1023 nguyên tử Fe và 4,5.1023 nguyên tử O . Xác định CTHH của oxit sắt và khối lượng của oxit sắt
1.
nCu=\(\dfrac{1,8.10^{23}}{6.10^{23}}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có:
nCu=nCuSO4.aH2O=0,3(mol)
MCuSO4.aH2O=\(\dfrac{75}{0,3}=250\)
MaH2O=250-160=90
a=\(\dfrac{90}{18}=5\)
4.
Gọi CTHH của oxit sắt là FexOy
nFe=\(\dfrac{3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,5\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{4,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,75\left(mol\right)\)
x=\(\dfrac{0,5}{0,25}=2\)
y=\(\dfrac{0,75}{0,25}=3\)
Vậy CTHH của oxit là Fe2O3
2.
2xFe + yO2 \(\rightarrow\)2FexOy
nFe=\(\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{x}\)nFe=nFexOy=\(\dfrac{0,3}{x}\)
MFexOy=\(23,2:\dfrac{0,3}{x}\)
Ta cso bảng:
x=1 | MFexOy=77,3(loại) | |
x=2 | MFexOy=154,6(loại) | |
x=3 | MFexOy=232(chọn) | y=4 |
Vậy CTHH của oxit sắt là Fe3O4
Sắt oxit có tỉ số khối lượng cue Fe và O là 21:8 _Lập CTHH
Tính khối lượng của Fe trong 34,8g oxit trên
Tính số nguyên tử có trong 34,8g oxit trên
a)Gọi CTHH cần tìm là \(Fe_xO_y\)
Ta có: \(Fe:O=21:8\)
\(\Rightarrow x:y=n_{Fe}:n_O=\dfrac{m_{Fe}}{56}:\dfrac{m_O}{16}=\dfrac{21}{56}:\dfrac{8}{16}=0,375:0,5=3:4\)
CTHH là \(Fe_3O_4\)
\(\%Fe=\dfrac{3\cdot56}{3\cdot56+4\cdot16}\cdot100\%=72,41\%\)
\(\Rightarrow m_{Fe}=34,8\cdot72,41\%=25,2g\)
b)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{34,8}{232}=0,15mol\)
\(\Rightarrow n_O=4n_{Fe_3O_4}=0,6mol\)
Số nguyên tử oxi:
\(0,6\cdot6\cdot10^{23}=3,6\cdot10^{23}\) nguyên tử
Trong phân tử sắt oxit có chứa hai loại nguyên tử là Fe và O, PTK oxit này là 160.NTK Fe=56,O=16. Cho biết số nguyên tử mỗi loại trong phân tử oxit này
Đáp án:
2 A + 3O =160
=> A = (160 – 3. 16): 2
=> A = 56
Dựa vào Bảng 1 tr 42 cho biết nguyên Tố có NTK = 56 là nguyên tố Sắt (Fe)
Trong phân tử của sắt oxit có chứa 2 loại nguyên tố là Fe và O
Sr, mình ghi nhầm
Gọi công thức hóa học của oxit sắt là Fe2Ox (x > 0)
Theo bài ta có:
56*2 + 16x = 160
=> x = 3
X 1 Có 0,75 mol một oxit sắt chứa 22.5 * 10 ^ 23 nguyên tử sắt và oxi. Tìm công thức hóa học của oxit sắt.
CTTQ:FexOy
ta có: 0,75x+0,75y=3,75
=>y=(3,75-0,75x)/0,75
x có giá trị 1 2 3
=>x=2 =>y=3
=>CTHH:Fe2O3