CTTQ:FexOy
ta có: 0,75x+0,75y=3,75
=>y=(3,75-0,75x)/0,75
x có giá trị 1 2 3
=>x=2 =>y=3
=>CTHH:Fe2O3
CTTQ:FexOy
ta có: 0,75x+0,75y=3,75
=>y=(3,75-0,75x)/0,75
x có giá trị 1 2 3
=>x=2 =>y=3
=>CTHH:Fe2O3
khi đốt 4,2 gam sắt cần vừa đủ 1,6 gam khí oxi sản phẩm thu được 1 oxit sắt duy nhất xác định CTHH của oxit sắt thu được
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
cho m gam FexOy tác dụng với dung dịch có chứa 0,75 mol H2SO4 thu đc dd muối Fe2(SO4)3 và 1,,68 lít SO2(đktc). Tìm công thức oxit sắt và tính m
Câu 5: Cho 19,5 g kẽm tác dụng với 73 g axit clohidric..
Viết phương trình hóa học của phản ứng. Tính khối lượng muối thu được và thể tích khí Hidro (ĐKTC) thoát ra Cho toàn bộ khí sinh ra tác dụng vừa đủ với 16 g một oxit sắt. Xác định công thức hóa học của oxit sắt. Biết phân tử khối của oxit sắt là 160 dvC
1.Dùng phương pháp hóa học để phân biệt 4 khí sau: cacbon oxit, oxi, hiđrô, cacbon đioxit.
2.Khử hoàn toàn 2,4gam hỗn hợp CuO và oxit sắt bằng hiđro dư, đun nóng; sau phản ứng thu được 1,76 gam chất rắn. Hòa tan chất rắn vừa thu được bằng dung dịch axit HCl (dư), khi phản ứng kết thúc, thu được 0,448 lit khí hiđro (ở đktc).
a. Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b. Tính khối lượng của mỗi oxit kim loại có trong 2,4 gam hỗn hợp ban đầu.
Cho 16 gam oxit sắt có công thức FEx0y , tác dụng với 120ml dung dịch HCL thì thu được 32,5 muối khan
Tính CM của dung dịch HCL
Dẫn hidro dư đi qua 46.4g 1 oxit sắt để phản ứng xảy ra hoàn toàn . Hòa tan lượng sắt đi qua vào 300ml dung dịch H2SO4 2M thì vừa đủ. Tìm công thức oxit sắt đó
Htan 4 g oxit sắt \(Fe_xO_y\) dùng vừa đủ 52,14 ml dung dịch HCl 10% (d=1,05g/ml)
a)Viết PTHH
b)Tìm CTHH của oxit sắt trên.