Bài1: 9,5 gam hỗn hợp CaO và K vào nước dư.Sau phản ứng thấy có 1,12 lít khí (đktc) thoát ra. Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp
Bài 2 : Cho 3,6 gam một oxit sắt vào dung dịch HCl dư.Sau phản ứng xảy ra hoàn hoàn thu được 6,35 gam một muối sắt clorua. Xác định công thức của sắt
Bài 3: Cho 10,4 gam oxit của một nguyên tố kim loại hoá trị 2 tác dụng với dung dịch HCl dư,sau p/ư tạo thành 15,9 gam muối.Xác định nguyên tố kim loại
Bài 4 : Cho một dòng khí H2 dư qua 4,8 gam hỗn hợp CuO và một oxit sắt nung nóng thu được 3,52 gam chất rắn.Nếu cho chất rắn đó hoà tan trong axit HCl thì thu được 0,896 lít H2 (đktc).Xác định khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp và xác đijnh công thức của oxit sắt.
Bài 5:
Thả 2,3 gam Na vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Tính nồng độ mol dung dịch sau p/ư biết thể tích là 200ml
Bài 6:
Thả 4 gam Ca vào 200 gam dung dịch NaOH 5% thấy thoát ra khí.
a) Tính nồng độ % dung dịch sau p/ư
b) Cho V=1 lít.Tính nồng độ mol mỗi chất sau p/ư
Cho 4 gam NaOH tác dụng vừa hết với 100 gam dung dịch HCl thu được muối NaCl và hơi nước. Tính:
a) Khối lượng muối thu được sau phản ứng?
b) Nồng độ phần trăm dung dịch HCl cần dùng.
Dùng khí H 2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4
gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì
thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m?
Moi người giải thích từng bước cho em nếu đc,
em cảm ơn ạ
Cho 19,5 g kẽm tác dụng hết với dung dịch HCl. Nếu dùng thể tích H2 sinh ra để khử 19,2g sắt 3 oxit thì thu được bao nhiêu g sắt?
16. Cho 9,12 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3, Fe3O4 tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, được dung dịch A; cô cạn dung dịch A thu được 7,62 gam FeCl2 và m gam FeCl3. Tính giá trị của m.
Bài tập 7: Cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với dung dịch Axit clohiđric (HCl) có nồng độ 20% thì thu được dung dịch muối nhôm clorua (AlCl3) và giải phóng khí hiđro.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 20% đã dùng?
c. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch nhôm clorua sau phản ứng.
Hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3, CuO. Dùng khí H2 để khử hoàn toàn 50,8 gam X thì thu được 15,3 gam H2O. Cũng lấy 50,8 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư, rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan (gồm FeCl2, FeCl3, CuCl2) là?
Cho a gam MgO tác dụng vừa đủ với m gam dung dịch HCl 3,65% . Sau phản ứng thu được ( a + 55 ) gam muối . Tính a và C% của dung dịch muối
Bài 1: Cho 3,2g Sắt (III) oxit tác dụng với 200g dung dịch Axit Sunfuric thu được Sắt (III) sunfat và nước.
a) Tính nồng độ % của dung dịch Axit Sunfuric
b) Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng
Bài 2: Viết PTHH, gọi tên của:
a) 5 oxit bazơ tan, bazơ tương ứng
b) 5 oxit bazơ không tan, bazơ tương ứng
c) 5 oxit axit, axit tương ứng
d) 5 muối
Bài 3: Cho ZnO tác dụng với 120g dung dịch HCl 6%
a) Tính khối lượng của Kẽm oxit
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
Bài 4: Cho 12g MgO tác dụng với 146g dung dịch HCl 10%. Thu được. MgCl2 và nước. Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.