cho 17g một oxit kim loại A(nhóm 3) vào dd H2SO4 loãng vừa đủ thu được 57g muối .
a/ xác định tên kim loại a
b/ tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng
cho 17g một oxit kim loại (A nhóm 3) vào dd H2SO4 vừa đủ , thu được 57g muối .Xác định kim loại A ?Tính khối lượng dd H2SO4 10% đã dùng ?
A2On + nH2SO4 -> A2(SO4)n + nH2O
Theo PTHH:
nA2On = n A2(SO4)n
=> \(\frac{17}{2A+16n}=\frac{57}{2A+96n}\)
=> 34A + 1632n = 114A + 912n
=> 80A = 720n
=> A = 9n
Vậy n = 3
A = 27 => A lầ Al
PTHH:
Al2O3 + 3H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3H2O
=> nH2SO4 = 3nAl2O3 = 3\(\frac{17}{102}=0,5\left(mol\right)\)
=> mH2SO4 = 49 (g)
=> m dd H2SO4 = 49 : 10% = 490 (g)
A2O3 + 3H2SO4 --> A2(SO4)3 + 3H2O
nA2O3 = 17/(2MA + 48) mol
nA2(SO4)3 = 57/(2MA + 288) mol
ta có pt sau
17/(2MA + 48) = 57/(2MA + 288)
<=> MA = 27đvC
vậy A là nhôm : Al
Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
1/6 ----> 1/2
nAl2O3 = 17/102 = 1/6
=> mH2SO4 = 98.1/2 = 49 g
=> mddH2SO4 = (49.100)/10 = 490 g
Tham khảo
A \(\in\) III
=> A có hóa trị III
A2O3 + 3H2SO4 --> A2(SO4)3 + 3H2
2A+48______________2A + 288
17__________________57
<=> 17( 2A + 288) = (2A + 48) 57
<=> A = 27
Vậy: A là Al
nH2SO4 = 0.5 mol
mH2SO4 = 49 mol
mdd H2SO4 = 490 g
Hòa tan hoàn toàn a ( mol) một kim loại M hóa trị II vào một lượng dd H2SO4 vừa đủ 20% thu được dd A có nồng độ 22,64%
1/ Tính khối lượng dd H2SO4 theo a
2/ Tính khối lượng dd sau phản ứng theo a , M
3/ Xác định công thức oxit kim loại M
\(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\uparrow\\ n_{ASO_4}=n_A=n_{H_2}=n_{H_2SO_4}=a\left(mol\right)\\ 1.m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98a.100}{20}=490a\left(g\right)\\ 2.m_{ddsau}=M_M.a+490a-2a=\left(M_M+488\right).a\left(g\right)\\ C\%_{ddsau}=22,64\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{\left(M_M+96\right)a}{\left(M_M+488\right)a}.100\%=22,64\%\\ \Leftrightarrow M_M=18,72\left(loại\right)\)
Khả năng cao sai đề nhưng làm tốt a,b nha
Hòa tan 1oxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11.77%. Xác định tên?
Hòa tan 1oxit kim loại hóa trị II bằng lượng vừa đủ H2SO4 10% thu được dd muối có nồng độ 11.77%. Xác định tên oxit kim loại.AO + H2SO4 ---> ASO4 + H2O
1mol..1mol..........1mol
theo bảo toàn khối lượng ta có
m dd = m AO + m H2SO4
= 16 + A + 98.100/10= 996 + A(g)
m ASO4 = 96 + A
=> pt
(96 + A)/(996 + A)= 11,77%
=> A = 24 ( Mg)
Để hòa tan hết 10,2g oxit của một kim loại M hóa trị III cần dùng vừa đủ 300g dd H2SO4 9,8% thu được dung dịch A
a) Xác định công thức oxit kim loại và tính C% muối trong dd A
b) Cô cạn dd A thu được 6,66g muối M2(SO4)3.nH2O. Xác định n
nH2SO4 = \(\frac{300.9,8\%}{98}\) = 0,3 (mol)
M2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\) M2(SO4)3 + 3H2O
0,1 \(\leftarrow\) 0,3 ---------> 0,1 (mol)
MM2O3 = \(\frac{10,2}{0,1}\)= 102 (g/mol)
\(\Rightarrow\) M = \(\frac{102-3.16}{2}\) = 27 (Al)
=> Al2O3
C%(muối)= \(\frac{0,1.342}{10,2+300}\) . 100% = 11,03 %
Cho 17 g oxit kim loại a nhóm hóa trị 3 vào dung dịch H2 SO4 vừa đủ thu được 57 g muối xác định kim loại a ra tính khối lượng dung dịch H2 SO4 10% đã dùng - cho 0,72 g một kim loại m hóa trị 2 tác dụng hết với dung dịch H2 SO4 dư thì thu được 672 ml khí H2 điều kiện chuẩn xác định tên kim loại đó - hòa tan hoàn toàn toàn phẩy 85 gam một kim loại kiềm thổ r bằng 200 ml dung dịch HCl Ơ hay nếu trung hòa lượng axit đó cần 100 ml dung dịch NaOH 3 3 xác định tên kim loại trên. - cho 0,88 g hỗn hợp hai kim loại x y nhóm 2A Ở hai chu kì liên tiếp tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng thu được 672 ml khí điều kiện tiêu chuẩn và m gam muối khan. Xác định hai kim loại x y , Tính m gam muối khan thu được - Cho 11,2 g hỗn hợp 2 kim loại kiềm a b ở hai chu kì liên tiếp vào dung dịch 200ml H2O thu được 4,48 lít khí điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch E . Xác định AB . Tính C phần trăm các chất trong dung dịch E. Để trung hòa dung dịch E trên cần bao nhiêu ml dung dịch H2 SO4 1M
Lấy 20 gam một oxit kim loại (trong đó kim loại chiếm 60% về khối lượng) cho tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 10%. Tính khối lượng dd H2SO4 và nồng độ % dd thu được sau phản ứng.
Oxit kim loại : R2On
\(\%R = \dfrac{2R}{2R + 16n}.100\% = 60\%\\ \Rightarrow R = 12n\)
Với n = 2 thì R = 24(Magie)
Vậy oxit là MgO
\(MgO+ H_2SO_4 \to MgSO_4 + H_2O\\ n_{MgSO_4} = n_{H_2SO_4} = n_{MgO} = \dfrac{20}{40} = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ H_2SO_4} =\dfrac{0,5.98}{10\%} = 490(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} = 20 + 490 = 510(gam)\\ \Rightarrow C\%_{MgSO_4} = \dfrac{0,5.120}{510}.100\% = 11,76\%\)
hòa tan hết MO với một lượng vừa đủ dd H2SO4 a%(loãng), tạo thành dung dịch muối sunfat của kim loại M có nồng độ b%. Xác định khối lượng mol của kim loại theo a và b
Hòa tan hoàn toàn 8,4g muối MCO3 bằng một lượng vừa đủ dd H2SO4 12,25% thu được dd A và 2,24l khí(đktc) a. Xác định kim loại M b. Tính nồng độ% muối có trong dd A
\(n_{CO2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Pt : \(MCO_3+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+CO_2+H_2O|\)
1 1 1 1 1
0,1 0,1 0,1 0,1
\(n_{MCO3}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Có : \(0,1.\left(M=60\right)=8,4\)
\(\left(M+60\right)=84\)
\(M=84-60=24\left(dvc\right)\)
Vậy kim loại M là magie
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,1.98=9,8\left(g\right)\)
\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{9,8.100}{12,25}=80\left(g\right)\)
\(n_{MgSO4}=\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgSO4}=0,1.120=12\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=8,4+80=88,4\left(g\right)\)
\(C_{MgSO4}=\dfrac{12.100}{88,4}=13,57\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 14.8 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dd H2SO4 20℅ ( loãng ) vừa đủ , sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí ở đktc. a. Viết pthh của phản ứng xảy ra b. Tính ℅ khối lượng mỗi kim loại hỗn hợp X c. Tính thể tích dd H2SO4, 20℅ đã dùng( biết khối lượng của dd H2SO4, 20℅ là 1,4g/ml
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}0,15(mol)\\ a,PTHH:Fe+H_2SO_4\to FeSO_4+H_2\\ b,n_{Fe}=n_{H_2}=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,15.56}{14,8}.100\%=56,76\%\\ \Rightarrow \%_{Cu}=100\%-56,76\%=43,24\%\\ c,n_{H_2SO_4}=0,15(mol)\\ \Rightarrow m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,15.98}{20\%}=73,5(g)\\ \Rightarrow V_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{73,5}{1,4}=52,5(l)\)