Cho 500ml dd A chứa AlCl3 1M và FeCl3 1M. Cần cho tối thiểu bao nhiêu ml NaOH 2M vào dd A để
a) Có kết tủa cực đại
b) Có kết tủa cực tiểu
Cho dd chứa 29,85g hh hai muối ZnCl2, FeCl3 vào 500ml dd NaOH 1M, phản ứng vừa đủ thử đc kết tủa A và dd B ( cho D NaOH=1,1g/ml ). Tính: a) k.lượng mỗi muối trong hh ban đầu b) k.lượng kết tủa A thu đc và C% của dd B c) lọc lấy kết tủa A cho vào 200ml dd H2SO4 phản ứng hoàn toàn. Tính nồng độ mol các chất trong dd thu đc ( giả sử thể tích dd thay đổi ko đáng kể )
a)
Gọi $n_{ZnCl_2} = a(mol) ; n_{FeCl_3} = b(mol)$
Ta có :
$m_{hh} = 136a + 162,5b = 29,85(gam)$
$n_{NaOH} = 2a + 3b = 0,5(mol)$
Suy ra a = b = 0,1(mol)$
$m_{ZnCl_2} = 0,1.136 = 13,6(gam)$
$m_{FeCl_3} = 0,1.162,5 = 16,25(gam)$
b)
$m_{Zn(OH)_2} = 0,1.99 = 9,9(gam)$
$m_{Fe(OH)_3} = 0,1.107 = 10,7(gam)$
Sau phản ứng :
$m_{dd} = 29,85 + 500.1,1 - 9,9 - 10,7 = 559,25(gam)$
$n_{NaCl} = n_{NaOH} = 0,5(mol)$
$C\%_{NaCl} = \dfrac{0,5.58,5}{559,25}.100\% = 5,23\%$
c)
$V_{dd} = 0,2+ 0,5 = 0,7(lít)$
$[Na^+] = \dfrac{0,5}{0,7} = 0,714M$
$[Cl^-] = \dfrac{0,5}{0,7} = 0,714M$
(Thiếu nồng độ $H_2SO_4$)
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
cần dùng bao nhiêu ml dd naoh 1M để khi thêm vào 40ml dd alcl3 3M sẽ thu đc 7,8 g kết tủa
Rót 270ml NaOH 1M vào 500ml AlCl3 a M thì thu được 2b gam kết tủa,.mặt khác rót 295 ml NaOH 1M vào 500ml AlCl3 a M thì thu được b gam kết tủa. Giá trị của a la bao nhiêu
Thể tích dung dịch HCl 1M cực đại có thể có cần cho vào dung dịch chứa đồng thời 0,1 mol NaOH và 0,3 mol Na[Al(OH)4] hay NaAlO2 bao nhiêu để xuất hiện 23,4 gam kết tủa
A. 0,1
B. 0,2
C. 0,3
D. Đ/a khác
Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là:
A. 0,10 và 0,05
B. 0,10 và 0,30
C. 0,20 và 0,02
D. 0,30 và 0,10.
Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100 ml dung dịch FeCl3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ:
Giá trị của a và b lần lượt là
A. 0,10 và 0,30
B. 0,10 và 0,05
C. 0,20 và 0,02
D. 0,30 và 0,10
Một dd A có chứa AlCl3 và FeCl3. Thêm dần dd NaOH vào 100 ml ddA cho đến dư, sau đó lọc lấy kết tủa rửa sạch sấy khô và nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được 2 gam. Mặt khác người ta phải dùng hết 40ml dung dịch AgNO3 2M mới tác dụng vừa đủ với các muối clorua có trong 50ml ddA.Tính nồng độ mol của AlCl3 có trong dung dịch A
Trộn 100ml dd alcl3 1M với 200 ml dd naoh1,8M thu được kết tủa a và b. Khối lượng kết tủa a là
\(n_{AlCl_3}=0,1mol\)
\(n_{NaOH}=0,36mol\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3+3NaCl\)
0,1 0,36 0,1
\(m_{\downarrow}=0,1\cdot78=7,8\left(g\right)\)