mọi người ơi, lm giúp bài này đc hk ạ. Hòa tan 28,4g một hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị 2 bằng dd HCL dư thu đc 3,36l H2 ( ở 0 độ c, 2atm) và một dd A. KL muối của dd A là bn? Kết quả chính xác là 31,7g mà mình tính hoài hk ra
có một hỗn hợp X gồm một muối cacbonat của ki loại hoá trị 1 và một muối của kim loại hoá trị 2. Hoà tan hoàn toàn 18g X bằng dd HCl vừa đủu thu đc dd Y và 3.36 lít CO2
a) Cô cạn dd y sẽ thu đc bao nhiêu g muối khan
PT: \(A_2CO_3+2HCl\rightarrow2ACl+H_2O+CO_2\)
\(BCO_3+2HCl\rightarrow BCl_2+H_2O+CO_2\)
Có: \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2O}=n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\\n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo ĐLBT KL, có: mx + mHCl = mmuối + mH2O + mCO2
⇒ mmuối = 18 + 0,3.36,5 - 0,15.18 - 0,15.44 = 19,65 (g)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{CO_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(n_{HCl}=2n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)\)
Ta có : \(m_{muốiclorua}=m_{muốicacbonat}-m_{CO_3^{2-}}+m_{Cl^-}\)
=> \(m_{muốiclorua}=18+0,15.60-0,3.35,5=19,65\left(g\right)\)
hòa tan 10 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kloai hóa trị I và II bằng dd HCl dư thu đc dd X và 2,24 lít khí (ở đktc)/ tính khối lượng muối không tan thu đc ở dd X
Gọi 2 muối =CO3 của KL hóa trị ll lần lượt là MCO3 và RCO3
MCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) MCl2 + H2O + CO2 \(\uparrow\) (1)
RCO3 + 2HCl \(\rightarrow\) RCl2 + H2O + CO2 \(\uparrow\) (2)
nCO2 = \(\frac{2,24}{22,4}\) = 0,1 (mol)
Theo pt(1) và (2) nHCl = 2nCO2 = 0,2 (mol)
nH2O = nCO2 = 0,1 (mol)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mhh + mHCl = mmuối + mH2O + mCO2
10 + 0,2 . 36,5 = mmuối + 0,1 . 18 + 0,1 . 44
\(\Rightarrow\) mmuối = 11,1 (g)
hòa tan hoàn toàn 18,4g hỗn hợp gồm kl R có hóa trị 2 và kl M có hóa trị 3 thu đc 11,2l khí hidro a) nếu cô cạn dd nước thì thu đc bn gam muối khan b) tính khối lượng dd HCl 14,6%
\(n_{H_2}=\dfrac{11.2}{22.4}=0.5\left(mol\right)\)
\(R+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2\)
\(2M+6HCl\rightarrow2MCl_3+3H_2\)
Ta thấy :
\(n_{HCl}=2n_{H_2}=2\cdot0.5=1\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=1\cdot36.5=36.5\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối}=18.4+36.5-0.5\cdot2=53.9\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{36.5}{14.6\%}=250\left(g\right)\)
hòa tan hết 18,9g hỗn hợp A gồm muối cacbonat trung hòa và cacbonat axit của một kim loại kiềm hóa trị I bằng dd hcl thu được dd B và Vl khí co2(đktc). Đem toàn bộ lượng co2 thu được hấp thụ hết vào nước vôi trong. Sau phản ứng thu được 5g kết tủa và dd C. cho naoh du vào C lại thu đước 5g kết tủa nữa.
1) tính thành phần % khối lượng các chất trong A
2) tính khối lượng muối thu được trong B
GIÚP MIK VỚI ^-^
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
A và B là 2 kim loại kế tiếp thuộc nhóm IIA. Hòa tan hỗn hợp gồm 23,5g muối cacbonat của kim loại A và 8,4g muối cacbonat của B bằng dd HCl dư. Cô cạn dd và điện phân nóng chảy các muối thì thu đc 11,8 gam hh kim loại ở catot. Hai kim loại A, B lần lượt là:..........????
Gọi M là kim loại trung bình.
mCO3(2-) = m muối - mKL = 23,5 + 8,4 -11,8 = 20,1 g
=> nCO3(2-) = 20,1/60 = 0,335 mol
=> nM = nCO3(2-) = 0,335 mol
=> M = 11,8/0,335 = 35,22
=> 2 kim loại là Mg (24) và Ca (40).
Lấy 35,76g hỗn hợp X gồm 2 kim loại hóa trị 1 và một kim loại hóa trị 2 cho vào nước dư. Sau khi các kim loại tan hết thu đc dd B và 10,752l khí H2 (đktc). Để trung hòa hết \(\dfrac{1}{2}\) dd B người ta dùng dd C chứa HCl và H2SO4 trong đó nồng độ mol của H2SO4 gấp 2 lần nồng độ mol của HCl. Tính tổng khối lượng muối thu đc sau pứ trung hòa
Quy 2 KL về thành một kim loại R có hoá trị n.
R + nH2O -> R(OH)n + (n/2)H2
=> nOH = 2nH2 = 0,48*2=0,96
Trong mỗi phần sẽ có 0,48mol OH-
Số mol KL trong mỗi phần là 17,88g.
Gọi số mol HCl là x thì số mol H2SO4 là 2x
=> nH+ = nHCl +2nH2SO4 =5x
Vì lượng axit vừa đủ để trung hoà 1/2 dung dịch B
H+ + OH- -> H2O
=> nOH- = nH+
<=> 0,48=5x
<=> x=0,096 mol
Áp dụng hệ quả bảo toàn khối lượng ta có
mmuối = mKL + mgốcaxit = 17,88 + 0,096*35,5 + 0,096*2*96 = 39,72g
\(\dfrac{1}{2}\)mX=17,88(g)
nH2=0,48(mol)
\(\dfrac{1}{2}\)nH2=0,24(mol)=>nH=0,24.2=0,48(mol)
Áp dụng ĐLBTKL cho nguyên tố H ta có:
nH trong \(\dfrac{1}{2}\) H2=nH trong axit=0,48(mol)
Vì nH2SO4=2nHCl => nH trong H2SO4=4nH trong HCl
=>nH trong HCl=nCl=0,48:5=0,096(mol)
nH trong H2SO4=nSO4=0,48-0,096=0,384(mol)
=>mmuối=17,88+0,096.35,5+0,384.96=58,152(g)
Ko bt đúng hay ko nữa
hòa tan 28,4g mối hỗn hợp gồm 2 muối cacbonat của 2 kim loại hóa trị II bg dung dịch HCL dư đc 10l khí ở 54,6độC và 0,8064 atm và một dung dịch X
a, tính khối lượng muối của dung dịch X
b, xác định 2 kim loại nếu 2 kim loại thuộc chu kì liên tiếp của phân nhóm chính nhóm II
HÓA LỚP 9 :))))))
Câu 1: 12g kim loại M tan hết trong 600ml dd H2SO4 1M. Để trung hoà axit dư cần 200ml dd NaOH 1M. Vậy kim loại M là?
Câu 2: Hoà tan 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại hoá trị 2 vào dd HCl dư, thu được 3,36l CO2 (đktc). Khối lượng muối thu đc là?
Câu 2: 16g hỗn hợp X gồm MgO và CuO tác dụng với H2 dư ở t0 cao, thu được chất rắn Y. Y phản ứng vừa đủ với 1l dd H2SO4 0,2M. Phần trăm khối lượng hh X là?