cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55% . Hãy xác định công thức của oxit trên.
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên.
Cách 1: Đặt công thức hoá học của oxit là MO ⇒ công thức bazơ là M OH 2
MO + H 2 O → M OH 2
→ Công thức oxit là BaO.
Cách 2: m H 2 O ( p / u ) = m M OH 2 - m MO = 17,1 - 15,3 = 1,8(g)
MO + H 2 O → M OH 2
Công thức oxit là BaO
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức của oxit trên là
A. N a 2 O
B. CaO
C. BaO
D. K 2 O
Chọn C
Đặt công thức hóa học của oxit là MO
PTHH:
=> kim loại M là Ba
=> công thức oxit là BaO
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Công thức hóa học của oxit trên là?
Con chưa hiểu câu này thầy ơi:((
Gọi CTHH của oxit là $RO$
$RO + H_2O \to R(OH)_2$
$m_{R(OH)_2} = 200.8,55\% = 17,1(gam)$
Theo PTHH : $n_{RO} = n_{R(OH)_2}$
$\Rightarrow \dfrac{15,3}{R + 17} = \dfrac{17,1}{R + 34}$
$\Rightarrow R = 137(Bari)$
Vậy CTHH của oxit là $BaO$
Cho 15,3 gam oxide của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch base với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxide trên.
Gọi CTHH của oxide là $RO$
$RO + H_2O \to R(OH)_2$
$m_{R(OH)_2} = 200.8,55\% = 17,1(gam)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{R(OH)_2}$
$\Rightarrow \dfrac{15,3}{R + 16} = \dfrac{17,1}{R + 34}$
$\Rightarrow R = 137(Ba)$
Vậy CT của oxide là $BaO$
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo với nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
đặt công thức oxit cần tìm là: XO
mX(OH)2= C%*mdd/100=8.55*200/100=17.1g
áp dụng bảo toàn khối lượng: mH2O=17.115.3=1.8g =>nH2O=1.8/18=0.1mol
pt: XO + H2O--> X(OH)2
0.1 0.1
MXO=15.3/0.1=153 g/mol
=> MX= MXO - MO2= 153-16=137
Vậy X là Ba. CTHH của oxit là BaO
Chúc em học tốt!!!:))
cho 15,3g oxit kim loại hóa trị (2) vào nước thu được 200g dung dịch bazo với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên
Gọi CTHH của oxit kim loại là RO
\(m_{R\left(OH\right)_2}=8,55\%.200=17,1\left(g\right)\)
Áp dụng định luật BTKL ta có: \(m_{H_2O}=17,1-15,3=1,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{1,8}{18}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: RO + H2O → R(OH)2
Mol: 0,1 0,1
\(\Rightarrow M_{RO}=\dfrac{15,3}{0,1}=153\left(g/mol\right)\)
⇒ MR = 153 - 16 = 137 (g/mol)
Vậy R là nguyên tố bari (Ba)
Cho 2,3 gam Na tác dụng với nước tạo thành 500ml dung dịch bazơ. a. Viết PTHH của phản ứng xảy ra. Xác định nồng độ mol của dd thu được. b. Hoà tan 2,4 gam một oxit kim loại hoá trị II cần dùng 30 gam dung dịch HCl 7,3 %. Tìm công thức của oxit?
\(a,PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\\ n_{Na}=\dfrac{2,3}{23}=0,1mol\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2mol\\ C_{M_{NaOH}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\\ b,oxit.kl:RO\\ n_{RO}=\dfrac{2,4}{R+16}mol\\ n_{HCl}=\dfrac{30.7,3}{100.36,5}=0,06mol\\ RO+2HCl\rightarrow RCl_2+H_2O\\ \Rightarrow\dfrac{2,4}{R+16}=0,06:2\\ \Leftrightarrow R=64,Cu\)
1.Hòa tan 4g ZnO vào 150g dd HCl 3,65%.Tính C% dd thu được sau phản ứng
2.Cho 15,3g oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu đc dd bazo nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
1. Cho 15.3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên
2 Cho 38.4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 400gam dd muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
bài 1:
Gọi oxit kim loai cần tìm là M
=> PTHH: MO + H2O ----> M(OH)2
m\(M\left(OH\right)_2\) = \(\dfrac{200.8,55\%}{100\%}=17,1\) (g)
=> n\(M\left(OH\right)_2\) = \(\dfrac{17,1}{M+34}\left(mol\right)\)
Theo PTHH: n\(MO\) = n\(M\left(OH\right)_2\) = \(\dfrac{17,1}{M+34}\left(mol\right)\)
=> m\(MO\) = \(\dfrac{17,1}{M+34}.\left(M+16\right)\)= \(\dfrac{17,1M+273,6}{M+34}=15,3\left(g\right)\)
=> 17,1M + 273,6 = 15,3M + 520,2
<=> 1,8M = 246,6
<=> M = 137
=> M là Ba
=> CTHH của oxit: BaO
2, CT: XO2
\(n_{Na_2XO_3}=\dfrac{18,9.400}{100}=75,6g\)
XO2 + 2NaOH\(\rightarrow\) Na2XO3 + H2O
pt: X + 32 46+ X +48 (g)
de: 38,4 75,6 (g)
Ta co: \(75,6\left(X+32\right)=38,4\left(94+X\right)\)
\(\Leftrightarrow75,6X+2419,2=38,4X+3609,6\)
\(\Leftrightarrow37,2X=1190,4\)
\(\Rightarrow X=32\left(đvC\right)\)\(\Rightarrow X\) là lưu huỳnh
CT: SO2