Gọi CTHH của oxide là $RO$
$RO + H_2O \to R(OH)_2$
$m_{R(OH)_2} = 200.8,55\% = 17,1(gam)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{R(OH)_2}$
$\Rightarrow \dfrac{15,3}{R + 16} = \dfrac{17,1}{R + 34}$
$\Rightarrow R = 137(Ba)$
Vậy CT của oxide là $BaO$
Gọi CTHH của oxide là $RO$
$RO + H_2O \to R(OH)_2$
$m_{R(OH)_2} = 200.8,55\% = 17,1(gam)$
Theo PTHH :
$n_{RO} = n_{R(OH)_2}$
$\Rightarrow \dfrac{15,3}{R + 16} = \dfrac{17,1}{R + 34}$
$\Rightarrow R = 137(Ba)$
Vậy CT của oxide là $BaO$
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo với nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
Cho 38,4 gam một acidic oxide của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxide,
cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55% . Hãy xác định công thức của oxit trên.
Hòa tan hoàn toàn 6,2 gam oxit của một kim loại kiềm R vào 200 gam nước thu được dung dịch có nồng độ 3,88%. Xác định kim loại R.
1. Cho 15.3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên
2 Cho 38.4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 400gam dd muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
Cho 15,3 g Oxit của 1 kim loại có hóa trị II vào nước thu được 200g dd Bazo có C% là 8,55 %.Hãy tìm CT và tên kim loại
Cho 38,4 gam một oxit axit của phi kim X có hoá trị IV tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 400 gam dung dịch muối nồng độ 18,9% .Xác định công thức oxit
Chọn 15,3gam oxit của một kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo có nồng độ 8,55% . Xác định công thức phân tử của oxit .
Cho 8 gam copper (II) oxide (CuO) phản ứng vừa đủ với 200ml dung dịch hydrochloric acid (HCI) a)Tinh khối lượng CuCl2 tạo thành sau phản ứng b)Tính nồng độ mol của dung dịch HCl đã tham gia phản ứng?