Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị II là MO
MO + H2O ------> M(OH)2
\(\frac{15,3}{M+16}\) --------------> \(\frac{15,3}{M+16}\)(mol)
C%(dd bazơ) =[\(\frac{15,3}{M+16}\).(M+34)] : 200 . 100% = 8,55%
=> Giải pt ta được: M=137 (g/mol)
=> M là Ba (Bari)
Gọi CTHH của oxit kim loại hóa trị II là MO
MO + H2O ------> M(OH)2
\(\frac{15,3}{M+16}\) --------------> \(\frac{15,3}{M+16}\)(mol)
C%(dd bazơ) =[\(\frac{15,3}{M+16}\).(M+34)] : 200 . 100% = 8,55%
=> Giải pt ta được: M=137 (g/mol)
=> M là Ba (Bari)
Cho 15,3 gam oxit của kim loại hoá trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo với nồng độ 8,55%.Xác định công thức oxit trên
Cho 15,3 gam oxide của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch base với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxide trên.
cho 15,3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200 gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55% . Hãy xác định công thức của oxit trên.
Chọn 15,3gam oxit của một kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazo có nồng độ 8,55% . Xác định công thức phân tử của oxit .
1. Cho 15.3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên
2 Cho 38.4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 400gam dd muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
Hòa tan 3,1 g oxit kim loại hóa trị I vào nước được dung dịch chứa 4g kiềm. Xác định CTPT oxit kim lọa trên
Dùng 6.72l CO khử hoàn toàn 8g oxit kim loại M thu được kim loại và hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Mặt khác toàn bộ lượng kim loại sinh ra hòa tan hoàn toàn và dd HCl được 2.24l H2 (đktc). Tìm M và công thức oxit.
Giúp mk vs ạ nêu cả cách giải vs
hòa tan hết 2,04g oxit kim loại R hóa trị 3 cần dùng 500ml HCL 0,24M . Tìm ct oxit
1/Cho 6,2 g Na2O vào 150 g dd NaOH 20% phản ứng xong thu được dd A. Tính C% dd A 2/Hòa tan oxit của kim loại A có hóa trị 2 bằng 1 lượng vừa đủ dd h2so4 10% thu được dd muối 11,8% .Xác định công thức của oxit đem dùng