M là 1 kim loại mà oxit của nó có 52,94% M về khối lượng.
a) Xác định M
b) Hòa tan hoàn toàn a gam oxit trên cần vừa đủ b gam dd H2SO4 thu được dd A. Tính nồng độ % của A
*Hòa tan 1,02 g oxit của một kim loại ( chưa rõ hóa trị cần dùng hết 600 ml HCl 0,1M ( D=1,12g/ml) thu được dung dịch X
1. Xác định công thức oxit đem dùng
2. Tính Cm , C% của dung dịch X
*1 Hòa tan a gam Kali vào 150g dung dịch KOH 10% khi phản ứng xảy ra kết thúc , dd thu được có nồng độ 13,4% . Tính a
2, Hòa tan m gam SO3 vào 100ml dd H2SO4 25% trên , thu được dd A . Tính C% A
3, Đốt cháy hết 0,31 gam phốt pho trong không khí (dư) thu được chất rắn X . Hòa tan chất rắn X vào 100 gam dd H3PO4 9,8% . Phản ứng xon thu được dd Y . Tính C% dd Y
B1:hòa tan hỗn hợp X gồm 11,2g Fe và 2,4g Mg bằng dd H2S04(loãng) dư thu đc đ Y.cho dd NaOH dư vào Y thu đc kết tủa Z nung Z trong không khí đến kl không đổi thu đc m(g) chất rắn.biết các pư xảy ra hoàn toàn .viết phương trình phản ứng,xác định m
B2:cho 1,75g hh Fe,Al,Zn tác dụng với dd HCl dư thu đc 1,12 lít khí ở đktc khô cạn đ sau pư thu đc m(g) muối.xác định m
B3:cho 32g 1 oxit của lim loại hóa trị 3 tác dụng hết với 294g dd H2S04 20%.xác định công tức oxit
1. Cho 15.3 gam oxit của kim loại hóa trị II vào nước thu được 200gam dung dịch bazơ với nồng độ 8,55%. Hãy xác định công thức của oxit trên
2 Cho 38.4 gam một oxit axit của phi kim X có hóa trị IV tác dụng vừa đủ với dd NaOH thu được 400gam dd muối nồng độ 18,9%. Xác định công thức của oxit
bài 1: Trộn 50ml dd Fe2(SO4)3 với 100ml Ba(OH)2 thu được kết tủa A va dd B. Lọc lấy A đem nung ở nhiệt độ cao đến hoàn toàn thu được 0,859(g) chất rắn . Dd B cho tác dụng với 100ml H2SO4 0,05M thì tách ra 0,466(g) kết tủa. Tính CM của mỗi dd ban đầu.
bài 2: Hòa tan 10,8(g) hỗn hợp gồm kim loại kiềm và oxit của nó bằng nước thu được 500(g) dd B. Để trung hòa 50(g) dd B phải dùng hết 20,l H2SO4 1M. Tìm kim loại kiềm trên
Khi hoà tân một lượng của một oxit Kim loại hía trị 2 vào một lượng vừa đủ dd axit H2SO4 4,9% người ta thử được một dd muối có nồng độ 5,78%.xacs định công thức oxit trên
cho 8 g hỗn hợp kali oxit và magie oxit vào dd H2SO4 dư
a, viết PTHH của các phản ứng xảy ra
b xác định phần trăm khối lượng các oxit trong hỗn hợp đầu biết rằng dd thu được tác dụng NaOH dư thu được 2,9 g kết tủa
1.Cho 30 g hỗn hợp Fe2O3 vào CuO hòa tan hết trong 600 ml đ HCl 3.5M . Sau phản ứng trung hòa lượng axit còn dư bằng 500ml dd NaOH 2.1M. Tính khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp đầu biết HCl tác dụng với NaOH tạo muối và nước
2.Một hỗn hợp gồm SiO2 và Al2O3.khi cho hỗn hợp tác dụng với 2L dd H2SO4 1M còn lại chất rắn A và thu được dd B biết rằngdể trung hòa hầu hết dd B cần 1L dd NaOH 1M.Mặt khác nếu hòa tan hết hỗn hợp cần 100 ml dd NaOH 15M.Tính klg mỗi oxit
hòa tan 9,4g M2O vào H2O được dd A có tính kiềm. chia thành 2 phần = nhau
- cho p1 vào 95ml dd HCl 1M thu đc dd làm xanh quỳ tím
- p2 cho vào 105ml dd HCl 1M thu được dd làm đỏ quỳ tím
xác định ct của oxit ban đầu