*Hòa tan 1,02 g oxit của một kim loại ( chưa rõ hóa trị cần dùng hết 600 ml HCl 0,1M ( D=1,12g/ml) thu được dung dịch X
1. Xác định công thức oxit đem dùng
2. Tính Cm , C% của dung dịch X
*1 Hòa tan a gam Kali vào 150g dung dịch KOH 10% khi phản ứng xảy ra kết thúc , dd thu được có nồng độ 13,4% . Tính a
2, Hòa tan m gam SO3 vào 100ml dd H2SO4 25% trên , thu được dd A . Tính C% A
3, Đốt cháy hết 0,31 gam phốt pho trong không khí (dư) thu được chất rắn X . Hòa tan chất rắn X vào 100 gam dd H3PO4 9,8% . Phản ứng xon thu được dd Y . Tính C% dd Y
Bài 1
Ta có \(n_{HCl}=0,1\times0,6=0,06\left(mol\right)\)
a) Gọi kim loại cần tìm là A có hóa trị là x \(\Rightarrow oxit\) là \(A_2O_x\)
\(A_2O_x+2xHCl\rightarrow2ACl_x+xH_2O\)
Theo PTHH \(n_{A_2O_x}=\frac{1}{2x}n_{HCl}=\frac{0,03}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_x}=\frac{1,02}{\frac{0,03}{x}}=34x\Leftrightarrow2A+16x=34x\)
Với x = 1 \(\Leftrightarrow2A=18\Leftrightarrow A=9\left(loại\right)\)
Với x = 2 \(\Leftrightarrow2A=36\Leftrightarrow A=18\left(loại\right)\)
Với x = 3 \(\Leftrightarrow2A=54\Leftrightarrow A=27\left(Al\right)\left(lấy\right)\)
Vậy KL cần tìm là Al