Một electron ở trong một điện trường đều thu được gia tốc \(a=10^{12}\) m/s2. tính độ lớn của cường độ điện trường
Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012m/s2 . Độ lớn của cường độ điện trường là
A. 6,8765V/m
B. 5,6875V/m
C. 9,7524V/m
D.8,6234V/m
Một electron ở trong một điện trường đều thu gia tốc a = 1012m/s2 . Độ lớn của cường độ điện trường là ?
\(F=qE=ma\) \(\Leftrightarrow\)
F=m.a
=>q.E=m.a
=>1,6.10^-19.E=9,1.10^-31,10^12
E=5,6875 V/m
Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn v o = 1 , 6 . 10 6 m / s . Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e = - 1 , 6 . 10 - 19 C; m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
A. 10 - 7 s
B. 10 - 6 s
C. 10 - 5 s
D. 10 - 8 s
Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn v0 = 1,6.106m/s. Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e = -1,6.10-19C; m = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
A. 10 - 7 s
B. 10 - 6 s
C. 10 - 5 s
D. 10 - 8 s
Đáp án: D
Gia tốc của e: a = F/m = qE/m
Thời gian giảm tốc độ:
Một con lắc đơn có chiều dài l = 1 m , treo trong một không gian có điện trường đều, có phương nằm ngang, độ lớn lực điện trường là 2,68m (N). Khi con lắc đang ở vị trí cân bằng thì điện trường đột ngột đổi chiều, độ lớn cường độ điện trường không đổi. Tính vận tốc của vật nặng khi qua vị trí cân bằng. Biết m là khối lượng vật nặng, gia tốc trọng trường là 10 m / s 2
A. 1,32m/s.
B. 1,41m/s.
C. 1,67m/s.
D. 1,73m/s.
Đáp án C
Ban đầu, dưới tác dụng của lực điện và trọng lực thì vật có VTCB O. Dễ dàng tìm được góc α :
Khi lực điện đổi chiều, VTCB mới O1, biên độ góc α 0 = 2 α = 30 ° .
Vận tốc của vật khi qua O1 :
Một con lắc đơn có chiều dài l=1m, treo trong một không gian có điện trường đều, có phương nằm ngang, độ lớn lực điện trường là 2,68m (N). Khi con lắc đang ở vị trí cân bằng thì điện trường đột ngột đổi chiều, độ lớn cường độ điện trường không đổi. Tính vận tốc của vật nặng khi qua vị trí cân bằng. Biết m là khối lượng vật nặng, gia tốc trọng trường là 10 m / s 2
A. 1,32m/s
B. 1,41m/s
C. 1,67m/s
D. 1,73m/s
Một electron bay vào một trường điện từ với vận tốc bằng 10^5 m/s. Đường sức điện trường và đường sức từ có cùng phương chiều. Cường độ điện trường E=10 V/m, cường độ từ trường H=8.10^3 A/m. Tìm gia tốc tiếp tuyến, gia tốc pháp tuyến và gia tốc toàn phần của electron trong trường hợp:
a/ Electron chuyển động theo phương chiều của các đường sức từ
b/ Electron chuyển động vuông góc với các đường sức từ
Cái này là vật lý đại cương rồi, không phải vật lý phổ thông. Mình hướng dẫn thế này nhé.
a) Electron chuyển động theo chiều đường sức từ, lực Lorent bằng 0 \(\Rightarrow a_n=0\)
\(a_t=\dfrac{eE}{m}=1,76.10^{14}(m/s^2)\)
Gia tốc toàn phần: \(a=a_t\)
b) Electron chuyển động vuông góc với đường sức từ
Khi đó, lực điện và lực Lorent hướng vuông góc với phương chuyển động, và 2 lực này vuông góc với nhau
\(\Rightarrow a_t=0\)
\(a_n=\sqrt{(\dfrac{eE}{m})^2+(\dfrac{evB}{m})^2}=...\)
Gia tốc toàn phần: \(a=a_n\)
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 10 4 m/s dọc theo đường sức của một điện trường đều được một quãng đường 10 cm thì dừng lại. Biết electron có điện tích q e = - 1 , 6 . 10 - 19 C, có khối lượng m e = 9 , 1 . 10 - 31 kg.
a) Xác định cường độ điện trường.
b) Tính gia tốc của chuyển động.
a) Độ biến thiên động năng của electron đúng bằng công của lực điện trường:
W đ 2 - W đ 1 = 0 - 1 2 m e v 1 2 = A = q e . E . d ⇒ E = - m e v 1 2 2 q e d = 284 . 10 - 5 V / m . .
b) Ta có: v 2 2 - v 1 2 = 2 a s ⇒ a = v 2 2 − v 1 2 2 s = 0 2 − ( 10 4 ) 2 2.0 , 1 = - 5 . 10 7 ( m / s 2 ) .
Một hạt bụi tích điện có khối lượng 0,006 mg lơ lửng trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn 3 . 10 3 V / m . Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 . Hạt bụi này
A. dư 1,25.1011 điện tử.
B. thiếu 1,25.1011 điện tử.
C. dư 1,25.108 điện tử.
D. thiếu 1,25.108 điện tử.