Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn v o = 1 , 6 . 10 6 m / s . Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e = - 1 , 6 . 10 - 19 C; m = 9 , 1 . 10 - 31 kg. Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
A. 10 - 7 s
B. 10 - 6 s
C. 10 - 5 s
D. 10 - 8 s
Một electron được bắn vào trong một điện trường đều, vận tốc ban đầu cùng hướng với cường độ điện trường và có độ lớn v0 = 1,6.106m/s. Biết cường độ điện trường E = 910 V/m. Cho điện tích và khối lượng của electron lần lượt là –e = -1,6.10-19C; m = 9 , 1 . 10 - 31 k g . Vận tốc của electron giảm xuống đến 0 sau khi vào điện trường một khoảng thời gian là
A. 10 - 7 s
B. 10 - 6 s
C. 10 - 5 s
D. 10 - 8 s
Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ là điện trường đều có cường độ V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ là d = 5 cm
a. Tính gia tốc của electron
b. Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0
c. Tính vận tốc của electron khi nó chạm vào bản dương
Một electron bay từ bản âm sang bản dương của một tụ điện phẳng. Điện trường trong khoảng hai bản tụ là điện trường đều có cường độ E = 6. 10 4 V/m. Khoảng cách giữa hai bản tụ d = 5cm.
a) Tính gia tốc của electron.
b) Tính thời gian bay của electron biết vận tốc ban đầu bằng 0.
c) Tính vận tốc tức thời của electron khi chạm bản dương.
Một electron chuyển động với vận tốc ban đầu 2 . 10 6 m/s dọc theo một đường sức điện của một điện trường đều được một quãng đường 1cm thì dừng lại.Điện tích của electron là - 1 , 6 . 10 - 19 C, khối lượng của electron là 9 , 1 . 10 - 31 kg. Độ lớn cường độ điện trường là
A. 1137,5 V/m
B. 144 V/m
C. 284 V/m
D. 1175,5 V/m
Một hạt bụi tích điện có khối lượng 0,006 mg lơ lửng trong điện trường đều với vectơ cường độ điện trường hướng từ trên xuống dưới và có độ lớn 3 . 10 3 V / m . Biết gia tốc rơi tự do g = 10 m / s 2 . Hạt bụi này
A. dư 1,25.1011 điện tử.
B. thiếu 1,25.1011 điện tử.
C. dư 1,25.108 điện tử.
D. thiếu 1,25.108 điện tử.
Một electron chuyển động thẳng đều trong một miền có từ trường đều B và điện trường đều E như hình vẽ. Xác định chiều của đường sức điện và cường độ điện trường E. Biết vận tốc của electron là v = 2.10 6 m / s , từ trường B=0,004T.
A. E → hướng từ trên xuống, cường độ 8000V/m
B. E → hướng từ dưới lên, cường độ 8000V/m
C. E → hướng theo v → , cường độ 8000V/m
D. E → ngược hướng v → , cường độ 8000V/m
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều với vận tốc tại A là 5 . 10 6 , sau đó dừng lại tại B với AB=d=10cm (A, B đều nằm trong điện trường). Độ lớn của cường độ điện trường E?
A. 7109,4 V/m
B. 355,47 V/m
C. 170,9 V/m
D. 710,94 V/m
Một electron bay dọc theo hướng đường sức của điện trường đều E → với vận tốc tại A là 5 . 10 6 m/s, sau đó dừng lại tại B với AB = d = 10 cm (A, B đều nằm trong điện trường). Cường độ điện trường E gần nhất với giá trị nào sau đây
A. -7 V/m
B. 7 V/m
C. -711 V/m
D. 711 V/m