Oxit MxOy tác dụng dd H2S04 24,5% tạo ra dd muối có nồng độ 32,2% tìm MxOy
Help me 😣😣😣
Hòa tan oxit MxOy bằng dd H2SO4 24,5% thu được dung muối coa nồng độ 32,2%. Tìm CT oxit trên
2Mx0y+2yH2S04=>xM2(S04)2y/x+2yH20
Gọi a là số mol của Mx0y:
_m(xM2(S04)2y/x)=a(Mx+96y) (g)
_mddsaupư=a(2Mx+16y)+98a*100%/24.5%
=a(2Mx+416y) (g)
Ta có phương trình:
a(Mx+96y)/a(Mx+416y)=32.2%/100%=0.322
<=>Mx+96y=0.322Mx+133.952y
<=>0.678Mx=37.952y
<=>M=28y/x
Đặt 2y/x=n
=>M=28n
_n=1=>M=28(loại)
_n=2=>M=56(nhận)
_n=3=>M=84(loại)
Vậy M là sắt(Fe)
Ta có:n=2=>2y=2x
<=>x=y
Ta chọn công thức đơn giản nhất với x:y =1:1
Vậy công thức oxit là FeO.
Gọi M là nguyên tử khối của kim loại M.
PTHH: 2MxOy + 2yH2SO4 xM2(SO4)2y/x + 2 yH2O
1mol y mol 0,5x mol
Giả sử lấy 1 mol MxOy hòa tan, cần y mol H2SO4
mdung dịch H2SO4=(100.98y)/24,5=400y
mdd sau pứ=xM + 16y + 400y = xM + 416y (gam)
Theo đầu bài ta có : [(xM + 96y)/(400y+xM+16y)].100%=32,2
Giai ra ta có; M=56.x/y=28.2y/x
thế lần lượt 2y/x=1;2;3. ta thấy 2y/x thoa--->oxit la FeO
Hòa tan oxit MxOy bằng dung dịch H2SO4 24,5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%. Hãy tìm công thức phân tử oxit
Coi $m_{dd\ H_2SO_4} = 100(gam)$
$n_{H_2SO_4} = \dfrac{100.24,5\%}{98} = 0,25(mol)$
\(2M_xO_y + 2yH_2SO_4 \to xM_2(SO_4)_{2y/x} + 2yH_2O\)
Theo PTHH :
$n_{oxit} = \dfrac{1}{y}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,25}{y}(mol)$
$n_{muối} = \dfrac{x}{2y}.n_{H_2SO_4} = \dfrac{0,25x}{2y}(mol)$
Ta có :
$m_{muối} = \dfrac{0,25x}{2y}.(2M + 96.\dfrac{2y}{x}) = \dfrac{0,25Mx}{y} + 24(gam)$
$m_{dd} = \dfrac{0,25}{y}.(Mx + 16y) + 100 = \dfrac{0,25Mx}{y} + 104(gam)$
Suy ra :
\(C\% = \dfrac{ \dfrac{0,25Mx}{y} + 24}{\dfrac{0,25Mx}{y} + 104}.100\% = 32,2\%\)
Suy ra :
Mx/y = 45
Với x = y = 1 thì M = 56(Fe)
Vậy Oxit là FeO
Hòa tan MxOy bằng dung dich H2SO4 24.5% thu được dung dịch muối có nồng độ 32,2%Hãy tìm công thức phân tử oxit
(Biết MxOy+H2SO4-> Muối +H2O)
HELP ME mai mình học rồi giải chi tiết giúp nhé HELP HELP HELP huhuhu
Cho 46,4g MxOy tác dụng đủ với dd HCl tạo ra 0,8 mol H2O theo sơ đồ: MxOy + HCl ——> MCl2y/x + H2O. Tìm tên kim loại M và công thức hoá học MxOy
\(M_xO_y+2yHCl\rightarrow xMCl_{\dfrac{2y}{x}}+yH_2O\)
\(\dfrac{0,8}{y}\) 0,8
\(\Rightarrow M_{M_xO_y}=\dfrac{46,4y}{0,8}=58y\Rightarrow M\cdot x+16y=58y\Rightarrow Mx=42y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=3\\y=4\end{matrix}\right.\Rightarrow M=56\left(Fe\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(Fe_3O_4\)
cho n điểm phân biệt (n thuộc N,n>2 hoặc =2).Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm.Có bao nhiêu đoạn thẳng đc tạo thành?
HELP ME PLEASE!!!!!😣😣😣😣😣😣😣😣😣😣
Số đoạn tạo thành : 1+2+3+...+(n-3)+(n-2)+(n-1)
Nghề điện dân dụng có triển vọng như thế nào??? 😣😣😅 Help me please!! 🙏🙇
Nghề điện dân dụng luôn cần phát triển để phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
- Tương lai nghề điện dân dụng gắn liền với sự phát triển điện năng, đồ dùng điện và tốc độ phát triển xây dựng nhà ở.
- Nghề điện dân dụng có nhiều điều kiện phát triển không những ở thành phố mà còn ở nông thôn, miền núi.
- Do sự phát triển của cách mạng khoa học và kĩ thuật, luôn xuất hiện nhiều thiết bị mới có nhiều tính năng hiện đại đòi hỏi người thợ điện luôn phải cập nhật, nâng cao kiến thức và kĩ năng nghề nghiệp.
Cho 10 gam oxit kim loại MO tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 24,5% thu đc dd A chứa muối trung hòa có nồng độ 33,33%. Làm lạnh dd A, thu đc dd bão hòa B có nồng độ 1600/71% và 15,625gam chất rắn C tách ra. Xác định C
PT: \(MO+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2O\)
Ta có: \(n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2SO_4}=n_{MSO_4}=n_{MO}=\dfrac{10}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=\dfrac{10}{M_M+16}.98=\dfrac{980}{M_M+16}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{980}{M_M+16}}{24,5\%}=\dfrac{4000}{M_M+16}\left(g\right)\)
⇒ m dd A = \(10+\dfrac{4000}{M_M+16}\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{MSO_4}=\dfrac{\left(M_M+96\right).\dfrac{10}{M_M+16}}{10+\dfrac{4000}{M_M+16}}.100\%=33,33\%\)
\(\Rightarrow M_M=64\left(g/mol\right)\)
Vậy: M là Cu.
Ta có: \(n_{CuO}=\dfrac{10}{80}=0,125\left(mol\right)=n_{CuSO_4\left(A\right)}\)
m dd A = 60 (g) ⇒ m dd B = 60 - 15,625 = 44,375 (g)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\left(B\right)}=\dfrac{44,375.\dfrac{1600}{71}\%}{160}=0,0625\left(mol\right)\)
BTNT Cu, có: \(n_{CuSO_4.nH_2O\left(C\right)}=0,125-0,0625=0,0625\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_C=\dfrac{15,625}{0,0625}=250\left(g/mol\right)\Rightarrow n=\dfrac{250-160}{18}=5\)
Vậy: C là CuSO4.5H2O
Cho 12,6g natri sunfit tác dụng vừa đủ với 200 ml dd H2S04. a. Tinh thể tích SO, sinh ra (đktc) b. Tính nồng độ mol của dd axit đã dùng. c. Sục SO2 sinh ra qua 150ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành.
\(n_{Na_2SO_3}=\dfrac{12,6}{126}=0,1mol\)
\(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
a) \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow V=2,24l\)
b) \(n_{H_2SO_4}=n_{Na_2SO_3}=0,1mol\) \(\Rightarrow C_M=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
c) \(m_{Na_2SO_4}=0,1\cdot142=14,2g\)
Bài 9:
1) Cho 200g dd Na2SO3 tác dụng với 100g dd H2SO4 24,5%
a)Nêu hiện tượng xảy ra?
b)Tính nồng độ phần trăm dd Na2SO3
c)Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
2) Cho 200g dd BaCl2 nồng độ 20,8% tác dụng với dd MgSO4 nồng độ 12%
a)Nêu hiện tượng xảy ra?
b)Tính kl dd MgSO4 cần dùng
c)Tính nồng độ phần trăm dd muối sau phản ứng
Bài 1:
a, Hiện tượng: Có khí mùi hắc thoát ra.
b, Ta có: \(m_{H_2SO_4}=100.24,5\%=24,5\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{24,5}{98}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(Na_2SO_3+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+SO_2+H_2O\)
Theo PT: \(n_{Na_2SO_3}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_3}=\dfrac{0,25.126}{200}.100\%=15,75\%\)
c, Theo PT: \(n_{SO_2}=n_{Na_2SO_4}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ m dd sau pư = 200 + 100 - 0,25.64 = 284 (g)
\(\Rightarrow C\%_{Na_2SO_4}=\dfrac{0,25.142}{284}.100\%=12,5\%\)
Bài 2:
a, Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng.
PT: \(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow MgCl_2+BaSO_{4\downarrow}\)
b, Ta có: \(m_{BaCl_2}=200.20,8\%=41,6\left(g\right)\Rightarrow n_{BaCl_2}=\dfrac{41,6}{208}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{BaSO_4}=n_{MgSO_4}=n_{BaCl_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddMgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{12\%}=200\left(g\right)\)
c, Ta có: m dd sau pư = 200 + 200 - 0,2.233 = 353,4 (g)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{353,4}.100\%\approx5,38\%\)