Nhiệt phân KClO3, thu đc O2 và KCl .Dùng O2 thu đc Oxi hóa Sắt.Thu đc 46,4 Fe3O4
a) Tính khối lượng Fe phản ứng
b)Tính khối lượng KClO3 caanf để nhiệt phân
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp A gồm KClO3 và KMnO4 theo sơ đồ phản ứng sau:
KClO3 KCl + O2
KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + O2
Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
Lấy 68,35 (g) hỗn hợp A đem nhiệt phân hoàn toàn thu được 50,75 (g) hỗn hợp chất rắn B gồm KCl, K2MnO4 và MnO2. Tính khối lượng khí oxi thu được.
Để điều chế Fe3O4 = cách dùng O để oxi hóa sắt ở nhiệt độ cao.
a) Tính khối lượng Fe và V khí O cần dùng ở đktc để điều chế đc 17,4g oxit Fe từ
b) Tín số gam KClO3 cần dùng để có đc lượng oxi dùng cho phản ứng trên.
Thanks~
a)Viết phương trình phàn ứng:
3Fe + 2O2 -------> Fe3O4
số mol của 2,32g Fe3O4 là: 2,32/232=0.01mol
=>nFe=0.01*3=0.03mol=>mFe=0.03*56=1.68...
=>nO2=0.01*2=0.02 mol
=>mO2=0.02*32=0.64(gam)
b)Phương trình phản ứng:
2KMnO4---->K2MnO4 + MnO2 + O2
Mà nO2=0.02 (mol) =>nKMnO4 = 0.02*2=0.04 (mol)
=>mKMnO4=0.04*158=6.32(gam).
a) PTHH: 3Fe + 2O2 --> Fe3O4
Số mol của oxit sắt là: 17,4 : 232 = 0,075 mol
Số mol của Fe là: 3 . 0,075 = 0,225 mol
Số mol của oxi là: 2 . 0,075 = 0,15 mol
Khối lượng của Fe cần dùng là: 0,225 . 56 = 12,6 gam
Thể tích khí oxi là : 0,15 . 22,4 = 3,36 lít
\(n_{KClO_3}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2mol\)
\(\Rightarrow n_{KCl}=0,2mol\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=0,2.74,5=14,9g\)
+) \(n_{O_2}=0,2.3:2=0,3mol\)
=> \(V_{O_2}=0,3.22,4=6,72l\)
đề sai. Tính khối lượng KCl chứ. còn câu b phải ở điều kiện tiêu chuẩn
Bài 10: Phương trình nhiệt phân KClO3 như sau:
KClO3 -> KCl + O2
a/ Tính thể tích khí oxi thu được (đktc) khi nhiệt phân 36,75 gam KClO3.
b/ Số phân tử kali clorua tạo thành.
c/ Tính khối lượng MgO được tạo thành khi cho lượng khí oxi sinh ra ở trên phản ứng vừa đủ với Mg.
a) $2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{KClO_3} = \dfrac{36,75}{122,5} = 0,3(mol)$
Theo PTHH : $n_{O_2} = \dfrac{3}{2}n_{KClO_3} = 0,45(mol)$
$\Rightarrow V_{O_2} = 0,45.22,4 = 10,08(lít)$
b) Số phân tử $KCl = 0,45.6.10^{23} = 2,7.10^{23}$ phân tử
c) $2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO$
Theo PTHH : $n_{MgO} = 2n_{O_2} = 0,9(mol)$
$m_{MgO} = 0,9.40 = 36(gam)$
Nhiệt phân hoàn toàn 99,95 gam hỗn hợp KMnO4 và KClO3 sau phản ứng thu đc 14,56 lít khí O2 ở đktc
a) Tính % theo khối lượng mỗi chất có trong hỗn hợp trước phản ứng
b) Tính % khối lượng mỗi chất rắn có trong hỗn hợp sau phản ứng
\(a)n_{KMnO_4} = a; n_{KClO_3} = b\Rightarrow 158a + 122,5b = 99,95(1)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ 2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2\\ n_{O_2} = 0,5a +1,5b = \dfrac{14,56}{22,4}=0,65(2)\\ (1)(2)\Rightarrow a = 0,4 ; b = 0,3\\ \%m_{KMnO_4} = \dfrac{0,4.158}{99,95}.100\% = 63,23\%\\ \%m_{KClO_3} = 100\%-63,23\% = 36,77\%\)
\(n_{K_2MnO_4} = n_{MnO_2} = 0,5a = 0,2(mol)\\ n_{KClO_3} = b = 0,3(mol)\\ m_{hh\ sau\ pư} = 99,95 - 0,65.32 = 79,15(gam)\\ \%m_{K_2MnO_4} = \dfrac{0,2.197}{79,15}.100\% = 49,78\%\\ \%m_{MnO_2} = \dfrac{0,2.87}{79,15},100\% = 21,98\%\\ \%m_{KCl} = 28,24\%\)
ko khó lém bn ơi có câu nèo easy hơm ko
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
8. Nhiệt phân hoàn toàn 12,25 gam KClO3 theo phản ứng:
KClO3 ⎯⎯to→ KCl + O2?
Lượng khí O2 thu được đem oxi hoá 15,5 gam P theo pư
P + O2 ⎯⎯to→ P2O5 . Tính khối lượng P2O5 tạo thành
$n_{KClO_3} = \dfrac{12,25}{122,5} = 0,1(mol)$
$2KClO_3 \xrightarrow{t^o} 2KCl + 3O_2$
$n_{O_2} = 1,5n_{KClO_3} = 0,15(mol)$
$n_P = 0,5(mol)$
$4P + 5O_2 \xrightarrow{t^o} 2P_2O_5$
$n_P : 4 > n_{O_2} : 5$ nên P dư
$n_{P_2O_5} = \dfrac{2}{5}n_{O_2} = 0,06(mol)$
$m_{P_2O_5} = 0,06.142 = 8,52(gam)$
Khi nhiệt phân KClO3 thì thu được 37,25 gam KCl và khí O2 . Tính khối lượng KClO3 cần dùng? Cho biết K = 39, Cl = 35,5, O = 16.
\(n_{KCl}=\dfrac{37,25}{74,5}=0,5\left(mol\right)\)
PT: \(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
Theo PT: \(n_{KClO_3}=n_{KCl}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KClO_3}=0,5.122,5=61,25\left(g\right)\)
a)
PTHH: 3Fe + 2O2 ____\(t^o\)____> Fe3O4 (1)
b) Ta có: nFe = \(\dfrac{25.2}{56}=0.45\left(mol\right)\)
Theo (1): n\(O_2\)= \(\dfrac{2}{3}n_{Fe}=\dfrac{2}{3}0.45=0.3\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(đktc\right)}=0.3\cdot22.4=6.72\left(l\right)\)
c) PTHH: 2KClO3 __\(t^o\)___> 2KCl + 3O2 (2)
-Muốn điều chế được lượng oxi dùng cho phản ứng trên thì \(n_{O_2\left(2\right)}=n_{O_2\left(1\right)}=0.3\left(mol\right)\)
Theo (2) \(n_{KClO_3}=\dfrac{2}{3}n_{O_2}=\dfrac{2}{3}0.3=0.2\left(mol\right)\)
=> \(m_{KClO_3}=0.2\cdot122.5=24.5\left(g\right)\)