Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có khối lượng 1:1 và khối lượng molnguyeen tử của A nặng hơn B là 8g. Trong 53,6g X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi a b là những kim loại nào
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có khối lượng 1:1 và khối lượng molnguyeen tử của A nặng hơn B là 8g. Trong 53,6g X có số mol A khác B là 0,0375 mol. Hỏi a b là những kim loại nào
(A) và (B) có tỉ lệ khối lượng là 1:1
=>mA=mB=53.6/2=26.8(g)
MA-MB=8
=>MA=8+MB
nA khác B 0.0375mol
+TH1:nA>nB
=>nA-nB=0.0375
<=>26.8/8+MB-26.8/MB=0.0375
<=>0.0375MB^2+0.3MB+214.4=0
=>vô nghiệm
+TH2:nB>nA
=>nB-nA=0.0375
<=>26.8/MB-26.8/MB+8=0.0375
<=>0.0375MB^2+0.3MB-214.4=0
<=>MB=72(Gemani)
=>MA=72+8=80(Brom)
Vậy A là Brom,B là Gemani
Ta có: y - x = 8 => y = 8 + x (1)
Theo đề ra: \(\dfrac{8,4}{x}\) - \(\dfrac{6,4}{y}\) = 0,15
<=> 8,4y - 6,4x = 0,15xy
Thế 1 vào: 67,2 + 8,4x - 6,4x = 0,15x2 + 1,2x
<=> 0,15x2 - 0,8x - 67,2 = 0 <=> x = 24 (Mg)
=> y = 24 +8 = 32 (S)
Chúc bạn học tốt!
Hỗn hợp X nặng 11,7 gam gồm hai kim loại A và B. Trong hỗn hợp X, tổng số mol 2 kim loại là 0,5; số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B. a/ Tìm số mol mỗi kim loại. b/ Biết A và B có nguyên tử khối hơn kém nhau 1 đvC. Xác định tên của A, B.
a)
Có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_A+n_B=0,5\\n_A=1,5.n_B\end{matrix}\right.\)
=> nA = 0,3 (mol); nB = 0,2 (mol)
b)
Có: nA.MA + nB.MB = 11,7
=> 0,3.MA + 0,2.MB = 11,7
TH1: MA = MB + 1
=> 0,3(MB + 1) + 0,2.MB = 11,7
=> MB = 22,8 (L)
TH2: MB = MA + 1
=> 0,3.MA + 0,2.(MA + 1) = 11,7
=> MA = 23 (Natri)
=> MB = 24 (Magie)
a, Ta có: số nguyên tử A gấp rưỡi số nguyên tử B
=> nA = 1,5 . nB
Mà nA + nB = 0,5 (mol)
=> 1,5 . nB + nB = 0,5 (mol)
=> nB = 0,2 (mol)
=> nA = 0,5 - 0,2 = 0,3 (mol)
b, Gọi M(A) = x (g/mol)
Xét TH1: M(A) = M(B) + 1
=> M(B) = x - 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x - 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23,8 (g/mol) (loại)
Loại TH1
TH2: M(B) = M(A) + 1
=> M(B) = x + 1 (g/mol)
=> 0,3x + 0,2(x + 1) = 11,7
=> M(A) = x = 23 (g/mol)
=> M(B) = x + 1 = 24 (g/mol)
=> A và B lần lượt là Na và Mg
Hỗn hợp X có khối lượng 23,8g gồm hai kim loại là Al và Zn trong hỗn hợp là 2 : 1. a) Tính số mol trong mỗi kim loại trong hỗn hợp X b) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
a)Gọi $n_{Al} =2 a(mol) ; n_{Zn} = a(mol) \Rightarrow 2a.27 + 65a = 23,8$
$\Rightarrow a = 0,2(mol)$
Suy ra : $n_{Al} = 0,4(mol) ; n_{Zn} = 0,2(mol)$
b) $m_{Al} = 0,4.27 = 10,8(gam) ; m_{Zn} = 0,2.65 = 13(gam)$
Hỗn hợp X gồm 2 kim loại A và B có tỷ lệ khối lượng 1:1 và khối lượng mol nguyển tử của A nặng hơn B là 8 gam. Trong 53.6 gam X có số mol A khác B là 0.0375 mol.Hỏi A,B là những kim loại nào?
Trong 53,6 gam X có
mA=mB=53,6/2=26,8g
ta có MA=8+MB
=> nA=mA/MA=26,8/MA
nB=26,8/MB
Mà MA> MB => nA<nB
Theo đề bài ta có
nB-nA=0.0375(mol)
\(\frac{26,8}{M_B}-\frac{26,8}{M_A}=0,0375\)⇔\(\frac{26,8}{M-8_A}-\frac{26,8}{M_A}=0,0375\)=> MA=79=> đề bài có vấn đề.B kiểm tra lại hộ mình nhé
Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,4 (mol)
=> mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
b)
Có: nMg : nX = 2 : 3
Mà nMg = 0,4 (mol)
=> nX = 0,6 (mol)
mX = 33,6 - 9,6 = 24 (g)
=> \(M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\left(g/mol\right)\)
=> X là Ca
c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4->0,2
2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,6->0,3
=> \(m_{O_2}=\left(0,2+0,3\right).32=16\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\left(0,2+0,3\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a) MX=240,6=40(g/mol)MX=240,6=40(g/mol)
=> X là Ca
c PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4->0,2
2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,6->0,3
=> mO2=(0,2+0,3).32=16(g)mO2=(0,2+0,3).32=16(g)
VO2=(0,2+0,3).22,4=11,2(l)VO2=(0,2+0,3).22,4=11,2(l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
cho hỗn hợp kim loại X gồm hai kim loại Y và Z có tỉ số khối lượng 1:1. Trong 44.8 hỗn hợp X, hiệu số mol X và Y là 0.05 mol. Mặt khác nguyên tử khối Y lớn hơn Z là 8 ddvC. Xác định kim loại Y và Z.
PLEASE HELP ME!!!!!
- Gọi số mol của Y là a và của Z là b mol.
- Gọi Y,Z lần lượt là nguyên tử khối của Y,Z.
- Ta có: Y-Z=8
- Mặt khác: mY=mZ=44,8/2=22,4
-Nên b>a suy ra b-a=0,05 hay b=0,05+a
-Ta có Y-Z=8 hay 22,4/a-22,4/b=8 hay 22,4/a-22,4/(a+0,05)=8
-Biến đổi ra phương trình bậc 2: a2+0,05a-0,14=0 giải ra hai nghiệm: a=0,35(nhận) và a=-0,4(loại)
- Từ đó có: a=0,35 và b=0,4 nên Y=22,4/a=22,4/0,35=64(Cu) và Z=22,4/b=22,4/0,4=56(Fe)
Một hỗn hợp Y có khối lượng 7,8 gam gồm 2 kim loại Al và Mg, biết tỷ lệ số mol của Al và Mg trong hỗn hợp là 2 : 1.
a) Tính số mol của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
b) Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Y.
c) Tính lượng không khí cần dùng để oxi hóa hết lượng kim loại trên
a,gọi mol Al là x(mol)====> nMg=1/2 x( mol)
ta có: mhh= 7,8= 27x+ \(\frac{1}{2}x.24\) ===> x=0,2( m0)=n Al
==> n Mg=0,1(mol)
b, m Al= 5,4 g===> mMg= 7,8-5,4=2,4(g)
c, 4Al+ 302===> 2Al203
0,2 0,1
2Mg+ o2=======> 2Mg0
0,1 0,1
tổng số nO2=0,2( moI)
==> m02= 0,2.32=6,4 g
a. Đặt x là số mol của Mg,và y là số mol của Al
theo gt : nAl/nMg=2/1 =>nAl = 2nMg <=> y=2x=>-2x+y=0 (1)
mà 24x +27y = 7,8g (2)
Từ (1) và (2) ta giải hệ pt được x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
=> Mg = 0,1 (mol),Al = 0,2 (mol)
b. => mAl = 27.0,2 = 5,4g =>mMg - 7,8 -5,4 = 2,4 (g)
c. PTHH :4Al + 3O2 -> 2AlO3
0,2 mol 0,1 mol
2Mg + O2 -> 2MgO
0,1 0,1
=> tổng số nO2 =0,2 mol
=> lượng ko khí oxi hóa hết lượng kim loại trên là : mO2=0,2 . 32 =64g
Câu 5: Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,4 (mol)
=> mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
b) nMg = 0,4 (mol) => nX = 0,6 (mol)
mX = 33,6 - 9,6 = 24 (g)
=> \(M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\left(g/mol\right)\)
=> X là Ca
c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
2Ca + O2 --to--> 2CaO
\(m_{O_2}=49,6-33,6=16\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a)\(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\Rightarrow n_{Mg}=0,4mol\Rightarrow m_{Mg}=9,6g\)
\(\Rightarrow m_X=33,6-9,6=24g\)
b)Theo bài: \(\dfrac{n_{Mg}}{n_X}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{0,4}{n_X}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow n_X=0,6mol\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\Rightarrow X:Ca\)
c)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(x\) \(x\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(y\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=33,6\\40x+56y=49,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=0,2+0,3=0,5mol\)
\(m_{O_2}=0,5\cdot32=16g\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0,5\cdot22,4=56l\)