cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dd H2SO4 2M. tính thể tích dd hỗn hợp gồm HCl 1M và axit H2SO4 0,5M cần dùng để phanr ứng hết hỗn hợp A
Cho hỗn hợp A gồm 16g \(Fe_2O_3\) và 6,4g CuO vào 160ml dung dịch \(H_2SO_4\) 2M Sau phản ứng thấy còn m gam rắn không tan a) tính m b) tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm axit HCl 1M và axit\(H_2SO_4\) 0.5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp A
a) \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right);n_{CuO}=\dfrac{6,4}{80}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4}=0,16.2=0,32\left(mol\right)\)
TH1 Fe2O3 phản ứng trước CuO dư
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1------------->0,3
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02<-------0,32-0,3=0,02
=> \(m_{cr}=\left(0,08-0,02\right).80=4,8\left(g\right)\)
TH2: CuO phản ứng trước Fe2O3 dư
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)0,08------->0,08
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,08<----------0,32-0,08=0,24
=> \(m_{cr}=\left(0,1-0,08\right).160=3,2\left(g\right)\)
b) Gọi V là thể tích cần tìm của hỗn hợp
=> \(n_{H^+}=V.1+V.2.0,5=2V\) (1)
\(Fe_2O_3+3H^+\rightarrow Fe^{3+}+3H_2O\)
\(CuO+2H^+\rightarrow Cu^{2+}+H_2O\)
Theo PT => \(n_{H^+}=3n_{Fe_2O_3}+2n_{CuO}=0,46\left(mol\right)\) (2)
Từ (1),(2) => V=0,23(l)
Hòa tan hỗn hợp gồm 6,4g CuO và 16g Fe2O3 trong 500ml dd H2SO4 1M. Tính Cm các chất trong dd thu được
n(cuo)=6,4/80=0,08(mol)
n(fe2o3)=16/160=0,1(mol)
Pthh: cuo+h2so4->cuso4+h2
Fe2o3+3h2so4->fe2(so4)3+3h2o
CM(CuSO4)=0,08/0,5=0,16(M)
CM(Fe2(SO4)3)=0,1/0,5=0,2(M)
Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dung dịch H2SO4 2M Sau phản ứng thấy còn m gam chất rắn không tan Tính m Tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp A
Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy còn m gam rắn không tan.
a. Tính m.
b. Tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp A.
Cho hỗn hợp A gồm 16g Fe2O3 và 6,4g CuO vào 160ml dung dịch H2SO4 2M. Sau phản ứng thấy còn m gam rắn không tan.
a. Tính m.
b. Tính thể tích dung dịch hỗn hợp gồm axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M cần dùng để phản ứng hết hỗn hợp A.
a, \(PTHH:\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Ta có \(n_{H_2SO_4}=C_M.V_{ddH_2SO_4}=2.0,16=0,32\left(g\right)\)
TH1: Nếu \(Fe_2O_3\) phản ứng hết
\(n_{H_2SO_4\text{ còn lại}}=0,32-3.\frac{16}{160}=0,02\left(mol\right)\)
\(m_{CuO\text{ dư}}=6,4-m_{CuO\text{ pư}}=6,4-80.0,02=4,8\left(g\right)\)
TH2: Nếu \(CuO\) phản ứng hết
\(n_{H_2SO_4\text{ còn lại}}=0,32-\frac{6,4}{80}=0,24\left(mol\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\text{ dư}}=6,4-m_{Fe_2O_3\text{ pư}}=6,4-160.\frac{1}{3}.0,24=12,8\left(g\right)\)
a)\(n_{Fe_2O_3}=0,1mol;n_{CuO}=0,08mol;n_{H_2SO_4}=0,32mol\)
Xét trường hợp 1: \(Fe_2O_3\) phản ứng trước, Ta có phản ứng
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,1 0,3 0,1 0,3 (mol)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,02 0,02 0,02 0,02 (mol)
\(\Rightarrow m=m_{CuOdư}=80\cdot\left(0,08-0,02\right)=4,8g\)
Trường hợp 2: CuO phản ứng trước, Ta có phản ứng
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
0,08 0,08 0,08 0,08 (mol)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
0,08 0,24 0,08 0,24 (mol)
\(\Rightarrow m=m_{Fe_2O_3dư}=160\cdot\left(0,1-0,08\right)=3,2g\)
Vậy giá trị của m nằm trong khoảng biến thiên 3,2g<m<4,8g
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
\(a)V_{dd\ axit} = a(lít)\\ n_{HCl} = 0,4a(mol) ; n_{H_2SO_4} = 0,1a(mol)\Rightarrow n_{H^+} = 0,4a + 0,1a.2 =0,6a(mol)\\ n_O = \dfrac{37,5.64\%}{16} = 1,5(mol)\\ 2H^+ + O^{2-} \to H_2O\\ \Rightarrow 1,5.2 = 0,6a \Rightarrow a = 5(lít)\\ b) n_{H_2O} = \dfrac{1}{2}n_{H^+} = 0,5.0,6.5 = 1,5(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối} = 37,5 + 0,4.5.36,5 + 0,1.5.98 - 1,5.18 = 132,5(gam)\)
Một hỗn hợp gồm CuO, MgO, Fe2O3 có tổng khối lượng 37,5 gam. Biết trong hỗn hợp, oxi chiếm 64% về khối lượng. Lấy hỗn hợp trên cho tác dụng vừa đủ với dd hỗn hợp 2 axit HCl và H2SO4 có CM tương ứng là 0,4M và 0,1M.
a. Tính thể tích dd hỗn hợp 2 axit đã dùng.
b. Tính khối lượng muối khan thu được khi làm bay hơi hết nước của dd sau phản ứng.
Để hòa tan 4,8 gam Mg phải dùng bao nhiêu ml dd hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,5M
a/ tính thể tích dd hỗn hợp axit trên cần dùng
Gọi x là số mol HCl và y là số mol H2SO4
a/ Ta có : \(n_{Mg}=\frac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
(mol) x/2 x x/2
\(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
(mol) y y y
Ta có : \(m_{Mg}=24\left(\frac{x}{2}+y\right)=4,8\Rightarrow\frac{x}{2}+y=0,2\Rightarrow x+2y=0,4\)
Mà : \(V_{hh}=V_{HCl}+V_{H_2SO_4}=\frac{x}{1}+\frac{y}{0,5}=x+2y\)
\(\Rightarrow V_{hh}=0,4\left(l\right)\)
b/ Ta có \(n_{H_2}=\frac{x}{2}+y=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{H_2}=0,2\times22,4=4,48\left(l\right)\)
Cho m gam hỗn hợp X gồm CuO, Fe2O3, FeO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Thể tích (ở đktc) hỗn hợp khí CO và H2 tối thiểu cần dùng để khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X là
A. 1,12 lít
B. 6,72 lít
C. 4,48 lít
D. 3,36 lít