để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
Hỗn hợp X gồm FeO và CuO . Chia hỗn hợp X thành hai phần bằng nhau . Phần 1 phản ứng vừa đủ với dung dịch axit H2SO4 có chưa 39,2 gam H2SO4 . Cho phần 2 vào ống sứ , đốt nóng và dẫn 1 dòng khí CO đi qua ống . Sau phản ứng thấy trong ống còn lại 28gam hỗn hợp Y gồm 4 chất rắn và 10,2 gam khí đi ra khỏi ống . Cứ 1 lít khí này nặng gấp 1,275 lần 1 lít khí Oxi ( ở đktc) . Tính thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X .
1. Trong bình đốt khí người ta dung tia lửa điện để đốt một hỗn hợp gồm60 cm3 gồm khí hiđro và khí oxi.
a) Sau phản ứng còn thừa khí nào không? Thừa bao nhiêu cm3?
b) Tính thể tích và khối lượng hơi nước thu được? (Biết các thể tích khí và hơi đo ở đktc).
2. Để hòa tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp A gồm oxit của Đồng (II) và Sắt (III) cần vừa đủ 25,55 gam dung dịch HCl 20%.
a) Tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp A.
b) Nếu đem hỗn hợp A nung nóng trong ống sứ rồi dẫn khí CO đi qua, trong điều kiện thí nghiệm thấy cứ 4 phân tử chất rắn mỗi loại tham gia phản ứng thì có 1 phân tử không tham gia phản ứng. Xác định thành phần và khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng trong ống sứ?
hòa tan hết 7,74 gam hỗn hợp hai lim loại magie và nhôm bằng 500ml dung dịch chứa hai axit HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung A và 8,736 lít khí hidro đo ở điều kiện tiêu chuẩn.
a) Tính khối lượng muối khan thu được.
b) cho dung dịch A phản ứng với V lít dung dịch NaOH 2M. Tính thể tích dung dịch NaOH cần dùng để thu được kết tủa lớn nhất. Tính khối lượng của kết tủa đó.
Cho 7.74 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào trong 550ml dung dịch X có chứa HCl 1M và H2SO4 0.5M được dung dịch B và 8.736 lít H2 (đktc). a/ chứng minh rằng trong dung dịch B vẫn còn axit. b/ tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
A,B là hai Kim loại khùng quá chị hai oxit hóa hoàn toàn 8 gam 2 kim loại này thu được hỗn hợp 2 axit tương ứng hòa tan hết 2 axit trên cần 150ml dung dịch HCl 1M sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối cho NaOH vào dung dịch muối này thì thu được một kết tủa cực đại nạn bởi gam hỗn hợp 2 hiđroxit kim loại
a) Viết các phương trình hóa học xảy ra phản ứng
b) Tính m
hòa tan hoàn toàn 8,4 gam khối lượng R cần dùng vừa hết 100 ml dung dịch HCl 2M .
a)Tìm kim loại R. b)cho k gam R tác dụng với oxi sau phản ứng thu được 3,84 gam hỗn hợp gồm 3 oxit .để hòa tan hỗn hợp đó cần dùng vừa đủ 260 ml dung dịch HCl 0,5M .tính thể tích khí oxi ở đktc. c)nếu cũng lấy k gam R cho vào cốc chứa 75 gam dung dịch H2SO4 9,8% .tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng .đốt cháy hoàn toàn 11 gam hỗn hợp kim loại gồm Na và Cu cần vừa đủ 2,24 lít O2 (đktc) thu được hỗn hợp chất rắn A gồm Na2O và CuO. Hòa tan hoàn toàn A vào 200ml nước thu được dung dịch B và chất rắn không tan C.
a) Viết phương trình phản ứng và tính khối lượng mỗi chất ban đầu.
b) tính nồng độ mol/l và nồng độ phần trăm của chất tan có trong dung dịch B.( Coi thể tích dung dịch không thay đổi không đáng kể trong quá trình thí nghiệm, DH2O= 1g/ml)
Hoà tan hoàn toàn 15,7 gam hỗn hợp gồm : Zn và Al vào dung dịch H2SO4 loãng dư . Sau phản ứng thấy khối lượng bình đựng axit tăng 15 gam.
A, tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
B, tính thể tích dung dịch H2SO4 0,5M đã dùng