Cho biết khối lượng Cacbon tác dụng bằng 9 kg khối lượng Oxi tác dụng bằng 24 kg .2 tính khối lượng khí Co2 tạo thành
1. Khí đốt, than cháy theo sơ đồ sau:
Cacbon+oxi -> khí cacbon đioxit
viết và cân bằng phương trình phản ứng
a, cho biết khối lượng cacbon tác dụng bằng 9kg, khối lượng oxi tác dụng bằng 24kg. Hãy tính khối lượng khí cacbon ddioxxit tạo thành
b, Nếu khối lượng cacbon tác dụng bằng 6 kg, khối lượng khí cacbonic thu được bằng 22 kg, hayc tính khối lượng oxi đã phản ứng
1) C + O2 -> CO2
AD ĐLBTKL, ta có
mC + mO2 = mCO2
a) hay 9 + 24 = 33 (kg)
b) hay 6 + mO2 = 22
=> mO2 = 32 - 6 = 26 (kg)
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Câu 7. Đốt cháy 1,6 gam chất M cần 6,4 gam khí oxi (O2) thu được khí cacbonic (CO2) và nước (H2O) theo tỷ lệ khối lượng CO2 : khối lượng H2O bằng 11: 9. Tính khối lượng CO2 và H2O sinh ra. Áp dụng ĐLBTKL Câu 9. Khi nung 300 kg đá vôi có thành phần chính là canxi cacbonat(CaCO3) thu được 140 kg vôi sống (CaO)và 110 kg khí cacbonic(CO2). Tính thành phần % về khối lượng của canxi cacbonat có trong đá vôi.Lập PTHH và áp dụng ĐLBTKL
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Theo ĐLBT KL, có: mFe2O3 + mCO = mFe + mCO2
⇒ mFe = 32 + 16,8 - 26,4 = 22,4 (kg)
Bạn tham khảo nhé!
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
a. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Câu 1:
Fe2O3 + 3CO \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe + 3CO2
Theo ĐLBTKL: m Fe2O3 + mCO = mFe + mCO2
=> mFe = 16,8+32-26,4 = 22,4(kg)
Câu 2:
a) Theo ĐLBTKL: \(m_{malachite}=m_{CuO}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\) (1)
=> \(m_{CO_2}=2,22-1,6-0,18=0,44\left(g\right)\)
b) (1) => \(m_{malachite}=6+0,9+2,2=9,1\left(g\right)\)
Câu 1: Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit CO tác dụng với chất sắt (III) oxit . Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho 16,8 kg CO tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg CO2 sinh ra.
Câu 2: Khi nung nóng quặng đồng malachite, chất này bị phân hủy thành đồng II oxit CuO, hơi nước và khí cacbonic.
Tính khối lượng của khí cacbonic sinh ra nếu khối lượng malachite mang nung là 2,22g, thu được 1,60 g đồng II oxit và 0,18 g nước.
a. Nếu thu được 6 g đồng II oxit; 0,9 g nước và 2,2 g khí cacsbonic thì khối lượng quặng đem nung là bao nhiêu?
Câu 1:
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
Theo ĐLBTKL: mFe2O3 + mCO = mFe + mCO2
=> mFe = 32 + 16,8 - 26,4 = 22,4(g)
Câu 2
a) Theo ĐLBTKL: mmalachite = mCuO + mCO2 + mH2O (1)
=> mCO2 = 2,22 - 1,6 - 0,18 = 0,44(g)
b) (1) => mmalachite = 8 + 0,9 + 2,2 =11,1(g)
Cho 16,8 kg kim loại sắt tác dụng hết với khí oxi thu được oxit sắt từ
a. Tính khối lượng oxit sắt từ tạo thành?
b. Tính thể tích khí oxi phản ứng
\(a,3Fe+2O_2\rightarrow\left(t^o\right)Fe_3O_4\\ n_{Fe}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(kmol\right)\\ n_{O_2}=\dfrac{2}{3}.0,3=0,2\left(kmol\right)\\ V_{O_2\left(\text{đ}ktc\right)}=0,2.1000.22,4=4480\left(l\right)\\ n_{Fe_3O_4}=\dfrac{1}{3}.0.3=0,1\left(kmol\right)\\ m_{Fe_3O_4}=232.0,1=23,2\left(kg\right)\)
Có thể thu được kim loại sắt bằng cách cho khí cacbon monoxit(CO) tác dụng với chất sắt (III) oxit (Fe2O3). Khối lượng của kim loại sắt thu được là bao nhiêu khi cho khí cacbo monoxit (CO) tác dụng hết với 32 kg sắt (III) oxit thì có 26,4 kg khí cacbonic (CO2) sinh ra ?
Ta có :
\(n_{Fe_2O_3}=\frac{32}{160}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\frac{26,4}{44}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO \(\rightarrow\) 2Fe + 3CO2
1mol 2mol 3mol
0,2mol 0,4mol 0,6mol (đủ)
Từ PT \(\Rightarrow\) nFe = 0,4 (mol)
mFe = 0,4.56 = 22,4 (kg)
pt hh: Fe2O3 + 3CO = 2Fe + 3CO2
Cứ 112g Fe sinh ra 132g CO2
vậy x g......................26,4kg.....
x = Fe =112.26,4/132 = 22,4kg
( Tự làm ráng kiếm cái giải khổ quá thầy à)
cho cacbon tác dụng với 33,6 lít khí oxi(đktc)
a,hãy tính khối lượng của cacbon đã phản ứng
b, tính khối lượng của KMnO4 cần dùng để phân hủy tạo ra lượng oxi trong phản ứng trên
a)\(n_{O_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(m\right)\)
\(PTHH:C+O_2\xrightarrow[]{}CO_2\)
tỉ lệ :1 1 1(mol)
số mol :1,5 1,5 1,5
\(m_C=1,5.12=18\left(g\right)\)
b)\(PTHH:2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ :2 1 1 1(mol)
số mol :3 1,5 1,5 1,5
\(m_{KMnO_4}=3.158=474\left(g\right)\)