Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dung dịch sau:
a. Dung dịch sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat.
b. Dung dịch natri sunfat và đồng sunfat.
Cho các cặp oxi hóa - khử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính oxi hóa của các ion kim loại: A l 3 + / A l ; F e 2 + / F e ; S n 2 + / S n ; C u 2 + / C u . Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho sắt vào dung dịch đồng(II) sunfat. (b) Cho đồng vào dung dịch nhôm sunfat. (c) Cho thiếc vào dung dịch đồng(II) sunfat. (d) Cho thiếc vào dung dịch sắt(II) sunfat. Trong các thí nghiệm trên, những thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. (b) và (c)
B. (b) và (d)
C. (a) và (c)
D. (a) và (b)
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat C u S O 4 . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat F e S O 4 . Hãy viết phương trình phản ứng.
Trong giờ thực hành hóa học, một học sinh nhúng một đinh sắt vào dung dịch muối đồng sunfat C u S O 4 . Sau một thời gian, lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch muối. Thanh sắt bị phủ một lớp màu đỏ gạch và dung dịch có muối sắt (II) sunfat F e S O 4 . Hãy cho biết phản ứng trên thuộc loại phản ứng nào?
Viết phản ứng hóa học giúp phân biệt các cặp dd sau:
a) Dd sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat
b) Dd natri sunfat và đồng sunfat
a.
-Cho dd NaOH
+ tạo kt trắng xanh rồi cs nâu đỏ: FeSO4
FeSO4+NaOH->Fe(OH)2+Na2SO4
Fe(OH)2+O2+H20->Fe(OH)3
+ tạo kt nâu đỏ fe2(so4)3
Fe2(so4)3+naoh->fe(oh)3+na2so4
b. -Cho dd NaOH
+ tạo kt xanh lơ: CuSO4
CuSO4+naoh->cu(oh)2+na2so4
+ còn lại na2so4
a, Phân biệt FeSO4 và Fe2(SO4)3
- Trích hai chất ra ống thử
- Sau đó cho dung dịch NaOH vào hai mẫu thử, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng xanh là FeSO4 còn xuất hiện kết tủa nâu đỏ là Fe2(SO4)3
FeSO4 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2\(\downarrow\) + Na2SO4
Fe2(SO4)3 + 6NaOH \(\rightarrow\) 2Fe(OH)3\(\downarrow\) + 3Na2SO4
Từ các nguyên liệu có sẵn: quặng pyrit (FeS2), nước, không khí, dung dịch axit sunfuric loãng, em hãy viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra để điều chế 2 sản phẩm muối sắt (II) sunfat và sắt (III) sunfat
$4FeS_2 + 11O_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe_2O_3 + 8SO_2$
$2H_2O \xrightarrow{đp} 2H_2 + O_2$
$2SO_2 + O_2 \xrightarrow{t^o,xt} 2SO_3$
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4$
$Fe_2O_3 + 3H_2SO_4 \to Fe_2(SO_4)_3 + 3H_2O$
$Fe_2O_3 + 3H_2 \to 2Fe + 3H_2O$
$Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2$
Bài 1: Cho các dung dịch : đồng (II) sunfat, sắt (II) sunfat, Magie sunfat, bạc nitrat và các kim loại: Cu,Fe,Mg,Ag .Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối ) phản ứng được với nhau?viết PTHH
Bài 2: Bạc có lẫn sắt và kẽm.Làm thế nào để thu được bạc tinh khiết?
Bài 3: Dung dịch kẽm suntat có lẫn tạp chất là đồng (II)sunfat. Dùng kim loại nào để làm sạch muối kẽm sunfat?giải thích và viết PTHH
Bài 2. Để thu được bạc tinh khiết ta cho hỗn hợp trên vào dung dịch AgNO3 , chất rắn sau phản ứng là bạc tinh khiết
\(Zn+2AgNO_3\rightarrow Zn\left(NO_3\right)_2+2Ag\\ Fe+2AgNO_3\rightarrow Fe\left(NO_3\right)_2+2Ag\)
Bài 3. Dùng kim loại kẽm để làm sạch muối kẽm sunfat do kẽm tác dụng được với CuSO4, tạo thành dung dịch ZnSO4 và kim loại đồng
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Cho một lượng sắt phản ứng vừa đủ với dung dịch đồng 2 sunfat. Thêm 200 ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch sau phản ứng để kết tủa hết muối sắt tạo ra a) viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra b) tính khối lượng sắt tham gia phản ứng
\(a)Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\\ FeSO_4+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ b)n_{NaOH}=0,2.1=0,2mol\\ n_{Fe}=n_{Fe\left(OH\right)_2}=0,2:2=0,1mol\\ m_{Fe}=0,1.56=5,6g\)
Câu 16: Cặp chất nào sau đây sẽ xảy ra phản ứng?
A. Dung dịch bari sunfat và dung dịch bạc nitrat
B. Dung dịch natri sunfat và dung dịch nhôm clorua
C. Dung dịch natri clorua và dung dịch chì nitrat
D. Dung dịch kẽm sunfat và dung dịch đồng (II) clorua
Chọn C
\(PbCl_2\): chất sản phẩm tạo thành là chất ít tan (coi như kết tủa)
\(2NaCl+Pb\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+PbCl_2\)
Nhúng một thanh sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat. Phản ứng hóa học xảy ra là:
A. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + Cu.
B. Fe + CuSO 4 → FeSO 4 + 2Cu.
C. 2Fe + 3 Cu 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 3Cu.
D. 2Fe + 3 Cu 2 SO 4 → Fe 2 SO 4 3 + 6Cu.