Chỉ dùng 1 hóa chất (dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch sau đây: NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH.
Có các dd sau đây: NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH, chỉ dùng hóa chất ( dụng cụ cần thiết coi như có đủ). Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt các dd trên.
- Cho quỳ tím vào các dung dịc
Quỳ tím chuyển thành màu đỏ : \(CH_3COOH\)
Quỳ tím chuyển thành màu xanh : \(NaOH\)
Không xảy ra hiện tượng : \(C_6H_{12}O_6;C_2H_5OH\) (1)
- Cho Ag2O vào (1) ta thấy :
Dung dịch phản ứng : \(C_6H_{12}O_6\)
Dung dịch không phản ứng : \(C_3H_5OH\)
\(PTHH:C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{^{NH3}}C_6H_{12}O_7+2Ag\)
Dùng 1 thuốc khử
-Cho qua QT
+Làm QT hóa đỏ là : CH3OOH
+Làm QT hóa xanh là NaOH
+K làm QT đổi màu là C6H12O6 và C2H5OH(Nhóm 1)
Cho dd NaOH vừa nhận biết vào nhóm 1
+tạo kết tủa màu trắng là C2H5OH
C2H50H+NaOH--->H2O+C2H50Na
+K có ht là C6H12O6
Chỉ dùng thêm 1 dd(chứa 1 chất tan) hãy phân biệt NaOH, CH3COOH C6H12O6 và C2H5OH
Đánh dấu, lấy mẫu
Cho dung dịch CuSO4 vào từng mẫu thử:
+Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh là NaOH
PT: CuSO4+2NaOH-->
Cu(OH)2+Na2SO4(1)
+Mẫu thử nào không xảy ra hiện tượng gì là CH3COOH,C6H12O6,C2H5OH(I)
-Lọc lấy kết tủa từ phản ứng (1) rồi cho vào từng mẫu thử ở nhóm (I):
+Mẫu thử nào hòa tan Cu(OH)2,tạo thành dung dịch màu xanh lam là CH3COOH
PT: Cu(OH)2+2CH3COOH--->
(CH3COO)2Cu+2H2O
+Mẫu thử nào hòa tan Cu(OH)2,tạo thành kết tủa màu đỏ gạch là C6H12O6
PT: C6H12O6+2Cu(OH)2--->
Cu2O+C6H12O7+2H2O
+Mẫu thử nào không xảy ra hiện tượng gì là C2H5OH
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch dựng riêng biệt trong các lọ không dán nhãn a) C2H5OH, CH3COOH, C6H12O6 b) NaOH, CH3COOH, C6H12O6, C2H5OH
a, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ tím hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ tím không đổi màu: C2H5OH, C6H12O6. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
b, - Trích mẫu thử.
- Nhỏ vài giọt từng mẫu thử vào giấy quỳ tím.
+ Quỳ hóa xanh: NaOH
+ Quỳ hóa đỏ: CH3COOH.
+ Quỳ không đổi màu: C6H12O6 và C2H5OH. (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với dd AgNO3/ NH3 đun nóng.
+ Có tủa trắng bạc: C6H12O6.
PT: \(C_5H_{11}O_5CHO+2AgNO_3+3NH_3+H_2O\underrightarrow{t^o}C_5H_{11}O_5COONH_4+2Ag_{\downarrow}+2NH_4NO_3\)
+ Không hiện tượng: C2H5OH.
- Dán nhãn.
Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết các dung dịch hóa chất sau:
1.C2H5OH;CH3COOH;NaOH,C6H12O6.
2.C12H22O11;C6H12O6;KOH; CH3COOH.
1, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: NaOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C6H12O6, C2H5OH (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Ko hiện tượng: C2H5OH
2, Cho thử QT:
- Chuyển xanh: KOH
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Ko đổi màu: C12H22O11, C6H12O6 (tương tự như phần a)
Trích các chất vào các ống nghiệm để làm mẫu thử
Cho quỳ tím vào chất lỏng nào làm quỳ tím hóa đỏ là CH3COOH
Cho Na tác dụng vào mấy ống nghiệm còn lại, ống nghiệm nào sủi bọt khí là C2H5OH
C2H5OH + Na → C2H5ONa +1/2 H2
2 ống nghiệm còn lại cho tác dụng với AgNO3/NH3, sau phản ứng có chất màu sáng bạc là Ag, tương ứng chất ban đầu là Glucozơ .
C6H12O6 + Ag2O → C6H12O7 + 2 Ag
Chất còn lại là C6H6
Có 5 lọ chứa riêng biệt dung dịch của 5 chất sau: KOH, MgCl2, ZnCl2, HCl, KCl. Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các dung dịch trên mà không dùng thêm chất thử nào khác. Các dụng cụ cần thiết coi như có đủ.
bạn kẻ bảng ra. (cho từng chất tác dụng với những chất còn lại) , sau đó bạn xét xem chất đó phản ứng với những chất còn lại tạo ra bao nhiêu chất kết tủa,bay hơi. thường thì sẽ có sự khác biệt. do mình cũng không rõ về việc kẻ bảng trên này nên mình không chỉ rõ cho bạn được
Hãy trình bày cách phân biệt các dung dịch không nhãn sau: HCl, H2SO4loãng, NaOH, Ba(OH)2, NaCl, K2SO4. Nếu trong phòng thí nghiệm chỉ có quì tím và các dụng cụ coi như có đủ có thể phân biệt các dung dịch trên không? Hãy trình bày cách phân biệt. Viết PTHH phản ứng xảy ra (nếu có).
Trích :
Cho quỳ tím lần lượt vào từng chất :
- Hóa đỏ : HCl , H2SO4 (1)
- Hóa xanh : NaOH . Ba(OH)2 (2)
- Không HT : NaCl, K2SO4 (3)
Cho các chất ở (1) lần lượt vào (2) :
- Kết tủa trắng : Chất ở (1) là : H2SO4 , chất ở (2) là : Ba(OH)2
- Chất còn lại ở (1) là : HCl , ở (2) là : NaOH
Cho dung dịch Ba(OH)2 vào (3) :
- Kết tủa trắng : K2SO4
- Không HT : NaCl
Chỉ sử dụng nhôm kim loại và các dụng cụ cần thiết hãy nêu phương pháp hóa học phân biệt 4 dung dịch trong suốt sau: NaOH, NaCl, HCl, AlCl3
Trích mẫu thử
Cho nhôm vào các mẫu thử
- mẫu thử nào tan, tạo khí không màu là $NaOH,HCl$ - nhóm 1
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
$2Al + 2NaOH + 2H_2O \to 2NaAlO_2 + 3H_2$
- mẫu thử không hiện tượng là $NaCl,AlCl_3$ - nhóm 2
Cho lần lượt các mẫu thử nhóm 2 vào nhóm 1
* Trong nhóm 1
- mẫu thử nào tạo kết tủa keo trắng là $NaOH$
- mẫu thử không hiện tượng là HCl
* Trong nhóm 2
- mẫu thử nào tạo kết tủa keo trắng là $AlCl_3$
- mẫu thử không hiện tượng là NaCl
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
* Trong nhóm
phân biệt các dung dịch -NaOH,HCl,H2,SO4,NaCl
-C2H5OH,CH3COOH,NaOH,C6H12O6(glucozo)
a)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào :
- hóa xanh là NaOH
- hóa đỏ là HCl,H2SO4
- không đổi màu là NaCl
Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử
- tạo kết tủa trắng là H2SO4
BaCl2 + H2SO4 $\to$ BaSO4 + 2HCl
- không hiện tượng là HCl
b)
Trích mẫu thử
Cho quỳ tím vào :
- hóa đỏ là CH3COOH
- hóa xanh là NaOH
Cho Na vào 2 mẫu thử còn :
- xuất hiện khí không màu là C2H5OH
$2C_2H_5OH + 2Na \to 2C_2H_5ONa + H_2$
- không hiện tượng là glucozo
Có 4 lọ mất nhãn sau, mỗi lọ đựng một dung dịch sau : NaCl, HCl, H2SO4, NaOH. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất đựng trong mỗi lọ.( các hóa chất cần thiết coi như có đủ)
- Trích mẫu thử
- Cho quỳ tím vào các mẫu thử:
+ Nếu quỳ tím hóa đỏ là HCl và H2SO4
+ Nếu quỳ tím hóa xanh là NaOH
+ Nếu quỳ tím không đổi màu là NaCl
- Cho BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
\(BaCl_2+H_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2HCl\)
+ Nếu không có hiện tượng là HCl
Dùng phương pháp hóa học phân biệt các chất sau:
a. C6H6, C2H5OH, CH3COOH (benzen, rượu etylic, axit axetic)
b. CH3COOH, C6H12O6, C12H22O11 ( Axit axetic, glucozơ, saccarozơ)
c. Glucozơ, xenlulozơ, tinh bột.
a)
Trích mẫu thử
Cho mẫu thử vào nước
- mẫu thử nào không tan là $C_6H_6$
Cho giấy quỳ tím vào hai mẫu thử còn lại :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
- mẫu thử nào không đổi màu quỳ tím là $C_2H_5OH$
b)
Trích mẫu thử
Cho giấy quỳ tím vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ là $CH_3COOH$
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
- mẫu thử nào không hiện tượng là saccarozo
c)
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $AgNO_3/NH_3$ vào mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng bạc là Glucozo
$C_6H_{12}O_6 + Ag_2O \xrightarrow{NH_3} 2Ag + C_6H_{12}O_7$
Cho dung dịch Iot vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào xuất hiện màu xanh tím là tinh bột
- mẫu thử không hiện tượng là xenlulozo