hòa tan 15,02 g hỗn hợp gồm cacl2 và bacl2 vào nước đc 600ml ddA . lấy 1/10 dd A cho pư vs dd agno3 dư thu đc 2,87 g kết tủa
a, tính số g mỗi muối trg hh đầu
b, tính CM các muối có trong dd A
Hòa tan 13,3g hỗn hợp NaCl, KCl vào nước thu đc 500g dd A , lấy 100 g dd A cho phản ứng với AgNO3 dư thu được 2,87g kết tủa.
a) Tính số gam mỗi muối trong pư
b) Tính % mỗi dd A
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl
Theo đề bài ta có pt:
58,5x + 74,5y=13,3
x + y = 10 x nAgCl = 10 x (2,87 : 143,5) = 0,2
Giải hệ ta được x = y = 0,1
m NaCl = 58,5 x 0,1 = 5,85 (g) ===> m KCl = 13,3 - 5,85 = 7,45 (g)
C% NaCl = (5,85 : 500) x 100% = 1,17%
C% KCl = (7,45 :500) x 100% = 1,49%
Chúc bạn học tốt!!!
Hoà tan 15,02 gam hỗn hợp gồm CaCl2 và BaCl2 vào nước được 600 ml dung dịch A . Lấy 1/10 dung dịch A phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì được 2,87 gam kết tủa
a ) Tính số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b ) Tính nồng độ mol các muối có trong dung dịch A
Hòa tan 13,3 gam hỗn hợp NaCl và BaCl2 vào nước thành 500 gam dung dịch A. lấy 1/10 dung dịch A cho tác dụng với lượng dư dd AgNO3, thu được 2,87 gam kết tủa. Hãy tính:
a. số gam mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu
b. nồng độ % các muối trong dung dịch A
cho 5,1g hỗn hợp X gồm Mg và Al pư vs m(g) dd hcl 10%( vừa đủ) thu đc dd A và 5,6(l) khí a) tính thành phần % khối lượng mỗi kl trong X b) tính m c) cho toàn bộ dd A pư vs dd NaOH thu đc a(g) kết tủa tính a
a)
Gọi $n_{Mg} = a ; n_{Al} = b \Rightarrow 24a + 27b = 5,1(1)$
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$2Al + 6HCl \to 2AlCl_3 + 3H_2$
Ta có :
$n_{H_2} = a + 1,5b = \dfrac{5,6}{22,4} = 0,25(2)$
Từ (1)(2) suy ra a = b = 0,1
$\%m_{Mg} = \dfrac{0,1.24}{5,1}.100\% =47,06\%$
$\%m_{Al} = 52,94\%$
b)
$n_{HCl} = 2n_{H_2} = 0,5(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,5.36,5}{10\%} = 182,5(gam)$
c)
$MgCl_2 + 2NaOH \to Mg(OH)_2 + 2NaCl$
$AlCl_3 + 3NaOH \to Al(OH)_3 + 3NaCl$
$Al(OH)_3 + NaOH \to NaAlO_2 + 2H_2O$
$n_{Mg(OH)_2} = a = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m_{kết\ tủa} = 0,1.58 = 5,8(gam)$
Ta có:
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\) ; \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Đặt số mol Mg và Al lần lượt là a và b (a,b>0)
theo bài ra ta có hệ
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=5,1\\a+1,5b=\dfrac{5,6}{22,4}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,1\\b=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\%Mg=\dfrac{0,1\times24}{5,1}=47,06\%\Rightarrow\%Al=100\%-47,06\%=52,94\%\)
Theo PT có \(n_{HCl}=2n_{Mg}+3n_{Al}=2\times0,1+3\times0,1=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,5\times36,5=18,25\left(g\right)\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{10\%}=182,5\left(g\right)\)
\(MgCl_2+2NaOH\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
\(AlCl_3+3NaOH\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)
+ Với NaOH vừa đủ
\(a=m_{Mg\left(OH\right)_2}+m_{Al\left(OH\right)_3}=0,1\times58+0,1\times78=13,6\left(g\right)\)
+ Với NaOH dư có thêm PT
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+2H_2O\)
\(\Rightarrow a=m_{Mg\left(OH\right)_2}=0,1\times58=5,8\left(g\right)\)
Cho 64,8g hhh A gồm MgCo3 và MgSo4 hòa tan vào 100g dd HCl 18,25% thu đc 4.48l khí ở đktc và dd C
a>Viết pthh và tính phần trăm về khối lượng của mỗi muối trg A
b>Tính nồng độ phần trăm của các chất có trg dd C
c>Cho dd C t/d vs NaOh dư thu đc kết tủa, đem nung kết tủa đến khối lượng hk đổi thì thu đc bao nhiêu gam chất rắn
a, \(MgCO_3+2HCl\rightarrow MgCl_2+CO_2+H_2O\)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MgCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCO_3}=\dfrac{0,2.84}{64,8}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{MgSO_4}\approx74,07\%\end{matrix}\right.\)
b, - Dung dịch C gồm: MgCl2, MgSO4 và HCl dư.
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{MgCl_2}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\\n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{CO_2}=0,4\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(m_{HCl}=100.18,25\%=18,25\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{18,25}{36,5}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,5-0,4=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{MgSO_4}=64,8-0,2.84=48\left(g\right)\Rightarrow n_{MgSO_4}=\dfrac{48}{120}=0,4\left(mol\right)\)
Có: m dd sau pư = 64,8 + 100 - 0,2.44 = 156 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{156}.100\%\approx12,18\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,1.36,5}{156}.100\%\approx2,34\%\\C\%_{MgSO_4}=\dfrac{48}{156}.100\%\approx30,77\%\end{matrix}\right.\)
c, PT: \(MgCl_2+2NaOH\rightarrow2NaCl+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(HCl+NaOH\rightarrow NaCl+H_2O\)
\(MgSO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_{2\downarrow}\)
\(Mg\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}MgO+H_2O\)
Theo PT: \(n_{MgO}=n_{Mg\left(OH\right)_2}=n_{MgCl_2}+n_{MgSO_4}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{cr}=m_{MgO}=0,6.40=24\left(g\right)\)
Hòa tan 13,3g hỗn hợp gồm NaCl và KCl vào được 500g dd A. Lấy 1/10 dd A cho phản ứng với AgNO3 dư được 2,78g kết tủa.
a/tính khối lượng của mỗi muối ban đầu đầ đã dùng.
b/tính nồng độ % các muối có trong dd A
:
Tớ đang phân vân là cho NaCl tác dụng với KCl hay cho 2 chất tác dụng với 1 chất nào đó mà cậu ghi thiếu :))
P/s : Hay cậu thử xem lại đề nhỉ ??
bài này cho học sinh giỏi
cho NaCl và KCl tác dụng vs cộng thêm A và phương trình phản ứng như bình thường
Gọi x, y lần lượt là số mol của NaCl và KCl
Theo đề bài ta có pt:
58,5x + 74,5y=13,3
x + y = 10 x nAgCl = 10 x (2,87 : 143,5) = 0,2
Giải hệ ta được x = y = 0,1
m NaCl = 58,5 x 0,1 = 5,85 (g) ===> m KCl = 13,3 - 5,85 = 7,45 (g)
C% NaCl = (5,85 : 500) x 100% = 1,17%
C% KCl = (7,45 :500) x 100% = 1,49%
--------------
End :))
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
một hỗn hợp gồm Cu và Ag có khối lượng bằng 1,68g đc hòa tan trong
29,4 g dd H2SO4 đ-n thu đc dd và khí SO2 .dẫn khí SO2 qua dd Br rồi tiếp tục cho cào Bacl2 dư sau Pư thu đc 2,796g kết tủa trắng
1.Tìm khối lượng ban đầu của Cu và Ag
2.tính nồng độ phần trăm H2SO4 ban đầu bt chỉ có 10% oxits pư
mọi người giúp mik với .mik đag rất cần
SO2 + Br2 + H2O ---> 2HBr + H2SO4
H2SO4 + BaCl2 ---> BaSO4 + 2HCl
nBaSO4 = 2,796/233 = 0,012 mol = nSO2.
Gọi x, y tương ứng là số mol Cu và Ag.
Áp dụng bảo toàn e: 2x + y = 2.0,012 và 64x + 108y = 1,68. Giải hệ thu được: x = 0,006 và y = 0,012 mol.
1) mCu = 64.0,006 = 0,384 g; mAg = 108.0,012 = 1,296 g;
2) nH2SO4 p.ư = nSO4(muối) + nSO2 = x + y/2 + 0,012 = 0,024 mol.
Vì có 10% axit p.ư nên nH2SO4 ban đầu = 0,24 mol. Suy ra: %H2SO4 = 98.0,24/29,4 = 80%.
Hòa tan hoàn toàn 19,15g hỗn hợp gồm NACL và KCL vào nước để được 500 ml dd A cho 50 ml dd A tác dụng với lượng dư AGNO3 thu được 4,305 gam kết tủa. Tính CM các muối có trong dd A
PTHH bạn tự viết nha.
Từ (1) và (2)->nCl- trong 50ml dd A=nAgCl=4.305:143.5=0.03mol
->500ml dd A có 0.03x500:50=0.3 mol Cl-
đặt nNaCl=amol;nKCl=bmol
Ta có hệ: 58.5a+74.5b=19.15
a+b=0.3
->a=0.2mol;b=0.1mol
->CM NaCl=0.2:0.5=0.4M
CM KCl=0.1:0.5=0.2M