Mn giúp e câu này với
Hoà tan xg tinh thể cuso4.3h2o vào y gam dd cu(no3)2 8% thu 500g dd cu(no3)2 16%. x,y là bao nhiêu?
Ở 20 độ C, hòa tan m g Cu(NO3)2.6H2O vào 100g dd Cu(NO3)2 30% thu đc dung dịch bão hòa Cu(NO3)2. Tính m. Biết đọ tan của Cu(NO3)2 tại 20 độ C là 125g
Mong mn giúp :((
\(C\%_{bh}=\dfrac{125}{225}=\dfrac{\dfrac{m}{296}.188+100.0,3}{m+100}\\ m=321,132\left(g\right)\)
Hỗn hợp rắn X gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 với số mol mỗi chất là 0,1 mol. Hòa tan hết X vào dd Y gồm HCl và H2SO4 loãng dư thu được dd Z. Nhỏ từ từ dd Cu(NO3)2 1M vào dd Z cho tới khi khí NO ngừng thoát ra. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc là
A. 500ml; 2,24lit
B. 50ml; 1,12lit
C. 50ml; 2,24lit
D. 25 ml; 1,12lit
nFe(2+) = nFe + nFeO + nFe3O4 = 0,3mol
3Fe(2+) + 4H+ + NO3- → 3Fe(3+) +NO +2H2O
nNO3- = 0,1 ->V Cu(NO3)2=50ml nNO = nNO3- = 0,1
→ V = 2,24=> Đáp án C
Hòa tan hoàn toàn 1,28 g Cu vào 12,6 gam dd NO3 60% thu được dung dịch X. Cho X tác dụng hoàn toàn với 105ml dung dịch KOH 1M, sau đó lọc bỏ kết tủa thu được dung dịch Y. Cô cạn Y được chất rắn Z. Nung Z đến khối lượng không đổi, thu được 8,78 gam chất rắn. Nồng độ phần trăm của Cu(NO3)2 trong X là:
A. 28,66%
B. 29,89%.
C. 30,08%
D. 27,09%
Đáp án A
∑nKOH = a + b = 0,105 (1)
∑ mrắn = 85a + 56b = 8,78 (2)
Từ (1) và (2) => a = 0,1 (mol) ; b = 0,005 (mol)
nKNO3 tạo ra từ Cu(NO3)2 = 0,04 (mol)
=> nKNO3 tạo ra từ HNO3 dư = 0,1 – 0,04 = 0,06 (mo)
=> nHNO3 dư = 0,12- 0,06 = 0,06 (mol)
=> nHNO3 bị khử = 0,06 – 0,02.2 = 0,02 (mol)
Với ne( Cu nhường) = 2.nCu = 0,04 (mol) => Trung bình mỗi N+5 nhận 0,04/0,02 = 2e
=> Tạo NO2 (1e) và NO ( 3e)
=> nNO = nNO2 = 0,02/ 2= 0,01(mol)
Vậy mdd X = mCu + mdd HNO3 – m khí = 1,28 + 12,6 – 0,01.30 – 0,01.46 = 13,12 (g)
=> C% Cu(NO3)2 = [( 0,02.188) : 13,12].100% = 28,66%
Hòa tan hoàn toàn a gam hỗn hợp gồm x mol AgNO3 và y mol Cu(NO3)2 vào nước, thu được dung dịch X. Cho một lượng Cu dư vào X thu được dd Y có chứa b gam muối. Cho một lượng Fe dư vào Y, thu được dung dịch Z có chứa c gam muối. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn 2b = a + c. Tỉ lệ x : y là:
A. 8 : 1.
B. 9 : 1.
C. 1 : 8.
D. 1 : 9.
Giải thích: Đáp án D
AgNO3 : x (mol)
Cu(NO3)2 : y (mol)
Dd Y : Cu(NO3)2 : 0,5x + y (mol)
Dd Z : Fe(NO3)2 : 0,5x + y (mol)
Vì sự chênh lệch khối lượng muối là do kim loại Cu thay thế Ag; Fe thay thế Cu còn NO3- bảo toàn nên :
2b = a + c
=>2 ( 0,5. x + y). 64 = 108x + 64y + (0,5x + y).56
=> 72x = 8y
=> 9x = y => x : y = 1: 9
\(n_{Cu}=\dfrac{10,24}{64}=0,16\left(mol\right)\)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(Cu+2Fe\left(NO_3\right)_3\rightarrow2Fe\left(NO_3\right)_2+Cu\left(NO_3\right)_2\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,16}{1}>\dfrac{0,2}{2}\), ta được Cu dư.
Theo PT: \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1.188=18,8\left(g\right)\)
Nung 44 gam một hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 cho đến khi muối nitrat hoàn toàn bị nhiệt phân thu được chất rắn Y. Biết Y tan hết trong dung dịch H2SO4 loãng. Khối lượng của Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X không thể là
A. 12,4 gam và 31,6 gam
B. 9,6 gam và 34,4 gam.
C. 6,3 gam và 37,7 gam.
D. 8,8 gam và 35,2 gam.
Chọn A
Để hỗn hợp tan hết thì số mol oxi sinh ra khi nhiệt phân phải ít nhất vừa đủ để oxit hóa kim loại tự do Þ nCu max = nCu(NO3)2 = 44/(252) =11/63 => mCu < 64x11/63 = 11,17 gam.
Cho 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al, Fe có tỉ lệ mol 1:1 vào 100ml dd Y gồm Cu(NO3)2 và AgNO3 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được chất rắn A. Hoà tan A vào dd HCl dư thấy có 1,12 lit khí thoát ra (đktc) và còn lại 28 gam chất rắn không tan B. Nồng độ Mol của Cu(NO3)2 và AgNO3 trong Y lần lượt là:
\(n_{Al}=n_{Fe}=a\left(mol\right)\)\(\Rightarrow27a+56a=8,3\)
\(\Rightarrow a=0,1\left(mol\right)\)
Đặt \(n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=x\left(mol\right);n_{AgNO_3}=y\left(mol\right)\)
Vì cho A qua HCl có khí thoát ra => X dư sau phản ứng, 2 muối hết.
Chất rắn B là Cu và Ag => \(64x+108y=28\left(1\right)\)
Ta có: \(n_{H_2}=0,05\left(mol\right)< n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
Suy ra Fe dư sau phản ứng, \(n_{Fe}\left(dư\right)=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow n_{Fe}\left(pứ\right)=0,05\left(mol\right);n_{Al}\left(pứ\right)=0,1\left(mol\right)\)
\(Al\left(0,1\right)\rightarrow Al^{+3}+3e\left(0,3\right)\)
\(Fe\left(0,05\right)\rightarrow Fe^{+2}+2e\left(0,1\right)\)
\(Cu^{+2}\left(x\right)+2e\left(2x\right)\rightarrow Cu\)
\(Ag^{+1}\left(y\right)+1e\left(y\right)\rightarrow Ag\)
Bảo toàn e => \(2x+y=0,3+0,1\left(2\right)\)
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,2\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}CM_{Cu\left(NO_3\right)_2}=1\left(M\right)\\CM_{AgNO_3}=2\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Điện phân dung dịch chứa 0,15 mol Fe(NO3)3; 0,25 mol Cu(NO3)2 với điện cực trơ cường độ dòng điện 2,68A trong 8 giờ thu được dung dịch X. Lấy dung dịch X ra khỏi bình điện phân và để yên cho đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và có khí NO thoát ra. Dung dịch Y có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu ? (biết NO là sản phẩm khử duy nhất của các phản ứng trên).
A. 15,60
B. 16,40
C. 17,20.
D. 17,60
Cho 7,2g Mg vào 500ml dd B chứa AgNO3 và Cu(NO3)2 đến khi pư kết thúc thu được dd X và 30,4g chấy rắn Y. Cho X tác dụng với dd NH3 dư thu được 11,6g kết tủa. Tính nồng độ mol của AgNO3 và Cu(NO3)2 trong B