Mọi người xem và giải hộ mình câu về phần tính nồng độ % nha . Cảm ơn mọi người !!!
Tính C% của dung dịch thu được trog trường hợp sau :
-Cho 16 gam HCl vào 200 gam dung dịch HCl
( Mọi người xét xem có sai đề ko )
Bài 15: Hòa tan 12,05 gam hỗn hợp X gồm Ca, Al trong 120 gam dung dịch HCl, sau khi phản ứng xảy ra ta thu được 42,225 gam hỗn hợp muối.
a. Tính %(m) các chất trong hỗn hợp X.
b. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCl đã dùng.
Giúp em với mọi người ơi :(((
Đặt \(n_{Ca}=x(mol);n_{Al}=y(mol)\)
\(\Rightarrow 40x+27y=12,05(1)\\ Ca+2HCl\to CaCl_2+H_2\\ 2Al+6HCl\to 2AlCl_3+3H_2\\ \Rightarrow n_{CaCl_2}=x;n_{AlCl_3}=y\\ \Rightarrow 111x+133,5y=42,225(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=0,2(mol);y=0,15(mol)\\ \Rightarrow \%_{Ca}=\dfrac{0,2.40}{12,05}.100\%=66,39\%\\ \Rightarrow \%_{Al}=100\%-66,39\%=33,61\%\\ b,\Sigma n_{HCl}=2x+3y=0,85(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{0,85.36,5}{120}.100\%=25,85\%\)
Hòa tan 10 gam CaCO3 vào trong 150 ml dung dịch HCl 2M (1,2g/ml) thu được 2,24 lít khí X (đktc) và dung dịch Y. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch Y. (Biết Ca=40; C=12; O=16;H=1; Cl=35,5).
Giúp với nha mọi người cảm ơn trước nha :)
Bài giải:
$n_{CaCO_3}=0,1(mol)$
$n_{HCl}=0,3(mol)$
$m_{dd}HCl=180(g)$
$CaCO_3+2HCl--->CaCl_2+H_2O+CO_2$
__0,1____[0,3]_____________0,1___________0,1
Dựa vào tỉ lệ pt=> HCl dư, tính theo số mol $CaCO_3$
Trong dung dịch A chỉ còn HCl dư và CaCl_2
=> $m_{HCl}$ dư=(0,3-0,2).36,5=3,65(g)
=> $m_{CaCl_2}=11,1(g)$
$m_{dd}$ sau=10+180-0,1.44=185,6(g)
=> C%HCl dư=1,97%
=> C%$CaCl_2$=5,98%
Mọi người giúp em 2 bài này với ạ, em đang cần gấp
Bài 1: Cho m gam kim loại Al tác dụng hết với 400ml dung dịch HCl(vừa đủ) thu được 13,44 lít khí H2 (đktc) và dung dịch X.
a. Tính giá trị của m?
b.Tính nồng độ mol/l của dung duchj HCl đã dùng?
c. Tính nồng độ mol/l của dung dịch X?
Bài 2: Cho 13 gam kim loại M tác dụng hét với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc). Xác định M?
Em xin cảm ơn ạ !!!!
nH2=13,14:22,4=0,6 mol
PTHH: 2Al+6HCl=>2Al2Cl3+3H2
0,4<-1,2<----0,4<-----0,6
=> Al=0,4.27=10,8g
CMHCL=1,2:0,4=3M
CM Al2Cl3=0,4:0,4=1M
bài 2: nH2=0,2mol
PTHH: 2A+xH2SO4=> A2(SO4)x+xH2
0,4:x<---------------------------0,2
ta có PT: \(\frac{13}{A}=\frac{0,4}{x}\)<=> 13x=0,4A
=> A=32,5x
ta lập bảng xét
x=1=> A=32,5 loiaj
x=2=> A=65 nhận
x=3=> A=97,5 loại
=> A là kẽm (Zn)
Hòa tan hoàn toàn 32 gam SO3 vào 200 gam dung dịch H2SO4 có nồng độ 10%. Tính C% của dung dịch thu được.
Mong mọi người giúp em đang cần gấp
\(n_{SO_3}=\dfrac{32}{80}=0.4\left(mol\right)\)
\(m_{H_2SO_4}=200\cdot10\%=20\left(g\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(0.4.....................0.4\)
\(m_{dd}=32+200=232\left(g\right)\)
\(C\%H_2SO_4=\dfrac{0.4\cdot98+20}{232}\cdot100\%=25.57\%\)
m H2SO4 = 200.10% = 20(gam)
n SO3 = 32/80 = 0,4(mol)
SO3 + H2O → H2SO4
0,4.......0,4..........0,4........(mol)
Sau phản ứng :
m H2SO4 = 20 + 0,4.98 = 59,2(gam)
m dd = 32 + 200 - 0,4.18 = 224,8(gam)
C% H2SO4 = 59,2/224,8 .100% = 26,33%
Cho a gam Fe hoà tan trong dd HCl, (Thí nghiệm 1) sau khi cô cạn dung dịch thu được 3,1 gam chất rắn. Nếu cho a gam Fe và b gam Mg(Thí nghiệm 2) vào dd HCl ( cùng với lượng như trên). Sau khi cô cạn dung dịch thì thu được 3,34 gam chất rắn và 448ml H2(đktc). Tính a,b và khối lượng các muối.
Mọi người giúp mk nha. Cảm ơn trước.
Hóa ak bn!!!
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol.
Fe còn nguyên không phản ứng.
Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi trên thực tế là 3.34 gam.
Không thỏa mãn.
Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
=> Hệ 95b/24 + 71x = 1.66 b/24 + x = 0.02
hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68; b = 0.24
Ở phản ứng 2 số mol H2 là nH2 = 0.448 / 22.4 = 0.02 mol Mg sẽ tham gia phản ứng trước
Mg + 2HCl = MgCl2+ H2
Fe + 2HCl = FeCl2 + H2
Nếu HCl ở phản ứng này vừa đủ hoặc dư thì ở phản ứng 1 chắc chắn sẽ dư. Do đó trong
3.34 gam chất rắn này sẽ có 3.1 gam FeCl2 và 0.24 gam MgCl2.-> n Fe = nFeCl2 = 3.1 / 127
>0.02 mol trong khi số mol H2 thu được của cả Mg và Fe tham gia phản ứng mới chỉ có
0.02 mol- không thỏa mãn. Như vậy trong phản ứng thứ 2 này. HCl đã thiếu -> số mol HCl
có trong dung dịch = 2 số mol H2 = 0.04 mol
Quay trở lại phản ứng 1. Nếu như HCl vừa đủ hoặc dư thì số mol muối FeCl2 tạo thành nhỏ
hơn hoặc bằng 0.02 mol tức là khối lượng FeCl2 sẽ nhỏ hơn hoặc bằng 127. 0.02= 2.54
gam. Trong khi thực tế lượng FeCl2 thu được là 3.1 gam. Do vậy HCl thiếu trong cả 2 phản
ứng.
Trong phản ứng đầu tiên số mol FeCl2 = 1/2 n HCl = 0.04/2 = 0.02 mol -> khối lượng FeCl2
= 127.0,02 = 2.54 gam-> khối lượng Fe dư bằng 0.56 gam
-> a = 0.56 + 0.02 . 56 = 1.68 gam
Do cả 2 phản ứng đều thiếu HCl nên toàn bộ 0.04 mol Cl- sẽ tham gia tạo muối. Áp dụng
định luật bảo toàn khối lượng -> khối lượng của Mg là b = 3.34 - 3.1 = 0.24 gam .
Tới đây là ra kết quả rồi. Có thể làm theo cách này nếu như không áp dụng định luật bảo
toàn khối lượng
Cho 0.03 mol Fe và b gam Mg vào 0.04 mol HCl thu được 3.1 gam chất rắn và 0.02 mol H2
Giả sử muối chỉ có MgCl2 thì khi đó số mol MgCl2 = 0.02 mol. Fe còn nguyên không phản
ứng. Khi đó khối lượng chất rắn sẽ lớn hơn hoặc bằng 1.68 + 95. 0,02 = 3.58 gam trong khi
trên thực tế là 3.34 gam. Không thỏa mãn. Vậy có thể kết luận là Mg đã phản ứng hết và Fe
phản ứng 1 phần.
Mg------MgCl2
b/24---->b/24
Fe-------FeCl2
x---------x
Ta có 95b/24 + 127x +56. ( 0.03 - x) = 3.34
b/24 + x = 0.02
-> Hệ
95b/24 + 71x = 1.66
b/24 + x = 0.02 hay 95b/24 + 95 x = 1.9
Giải ra x = 0.01 mol
b = 0.24 gam
Vậy a = 1.68
b = 0.24
cho 11,2 gam sắt tác dụng vừa đủ với 200 gam dung dịch HCL. a) tính nồng độ phần trăm của dung dịch HCL. b) tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được sau phản ứng?
a) $n_{Fe} = \dfrac{11,2}{56} = 0,2(mol)$
$Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$n_{HCl} =2 n_{Fe} = 0,2.2 = 0,4(mol)$
$C\%_{HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{200}.100\% = 7,3\%$
b) $n_{H_2} = n_{FeCl_2} = n_{Fe} = 0,2(mol)
Sau phản ứng, $m_{dd} = 11,2 + 200 - 0,2.2 = 210,8(gam)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{210,8}.100\% = 12,05\%$
Bài 1: Để 200 gam trung hòa dung dịch X chứa 15,2 gam hỗn hợp NaOH và KOH cần dùng V ml dung dịch HCL 2M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 20,75 gam hỗn hợp muối.
a) Tính V.
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch X.
c) Tính nồng độ mol/l của dung dịch X nếu khối lượng riêng của dung dịch X là 1,25 g/ml.
Bài 2: Cho 9,2 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe hòa tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thì thu được V lít khí (đktc) và dung dịch Y. Cho NaOH dư vào dung dịch Y thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được 12 gam chất rắn.
a) Tính phần trăm khối lượng của mỗi kim loại trong X.
b) Tính giá trị của V.
Bài 3: Trộn 100ml dung dịch X gồm Na2CO3 1M, KHCO3 1M với 100ml dung dịch KOH 1,2M. Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?(Coi như thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể).
hòa tan hoàn toàn 10g hỗn hợp mg và fe bằng dung dịch hcl dư. sau phản ứng thu được 2,24 lít khí h2 và m gam muối sunfat, tính m ?
giải hộ nha mọi người
Cho 10,8 gam Al vào 200 gam dung dịch HCl 29,2%, thu được dung dịch X. Tính nồng độ phần trăm các chất tan trong dung dịch X