Trộn 208g dung dịch Bacl2 20% với dung dịch Na2So4 30% (phản ứng vừa đủ) a) tính khối lượng dung dịch Na2So4 b) tính khối lượng dung dịch sau phản ứng c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu được giúp dùm đi mấy bạn :((((
Cho 50 gam dung dịch NaOH 20% vào dung dịch CuSO4 phản ứng xảy ra vừa đủ Hãy tính
a khối lượng dung dịch CuSO4 5% cần vừa đủ
b. khối lượng kết tủa tạo thành
C . khối lượng Na2SO4 tạo thành với nồng độ phần trăm của N2 SO4 trong dung dịch thu được sau phản ứng
Trộn 500 ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 200ml dung dịch BaCl2 1,5 M
a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành
b) Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng
Na2SO4 + BaCl2 →2NaCl + BaSO4
nNa2SO4=0,05.0,1=0,005(mol)
nBaCl2=0,1.0,1=0,01(mol)
Vì 0,005<0,01 nên BaCl2 dư 0,005(mol)
Theo PTHH ta có;
nNa2SO4=nBaSO4=0,005(mol)
2nNa2SO4=nNaCl=0,01(mol)
mBaSO4=0,005.233=1,165(g)
CM dd BaCl2=\(\dfrac{0,01}{0,15}=115\)M
Trộn 100ml dung dịch Na2SO4 0,5M với 100ml dung dịch CaCl2 0,4M thì thu được kết tủa A và dung dịch B.
1. Tính khối lượng kết tủa A thu được.
2. Tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch B sau phản ứng.
PTHH: \(Na_2SO_4+CaCl_2\rightarrow2NaCl+CaSO_4\downarrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2SO_4}=0,1\cdot0,5=0,05\left(mol\right)\\n_{CaCl_2}=0,1\cdot0,4=0,04\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) Na2SO4 dư
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CaSO_4}=0,04\left(mol\right)\\n_{NaCl}=0,08\left(mol\right)\\n_{Na_2SO_4\left(dư\right)}=0,01\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{CaSO_4}=0,04\cdot136=5,44\left(g\right)\\C_{M_{NaCl}}=\dfrac{0,08}{0,1+0,1}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{Na_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,01}{0,2}=0,05\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Cho 100 gam dung dịch BaCl2 tác dụng vừa đủ với 106 gam dung dịch Na2CO3 10%, sau phản ứng thu được rắn A và dung dịch B.
a. Tính khối lượng A.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch B.
c. Nung A đến khối lượng không đổi thu được khí C. Dẫn toàn bộ C lội qua 80 ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
\(a,n_{Na_2CO_3}=\dfrac{106.10}{100.106}=0,1mol\\ BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\\ n_{BaCO_3}=n_{Na_2CO_3}=0,1mol\\ m_A=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7g\\ b,n_{NaCl}=0,1.2=0,2mol\\ C_{\%B}=C_{\%NaCl}=\dfrac{0,2.58,5}{100+106-19,7}\cdot100=6,28\%\\ c.BaCO_3\xrightarrow[]{t^0}BaO+CO_2\\ n_{CO_2}=n_{BaCO_3}=0,1mol\\ n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,08.1=0,08mol\\ T=\dfrac{0,08}{0,1}=0,8\\ \Rightarrow0,5< T< 1\)
Pứ tạo 2 muối
\(n_{CaCO_3}=a,n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\\ CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\\ 2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,08\\a+2b=0,1\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a=0,06;b=0,02\\ m_{muối}=0,06.100+0,02.162=9,24g\)
Trộn 208 g dung dịch BaCl2 10% với dung dịch K2CO3 20%, phản ứng hoàn toàn.
a. Tính khối lượng dung dịch K2CO3
b. Tính khối lượng kết tủa
c, Tính nồng độ % của dung dịch sau phản ứng.
Cho 5 ml dung dịch na2so4 1M vào 30 ml dung dịch BaCl2 1M. a) viết phương trình hóa học. b) tính khối lượng kết tủa thu được. c) tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng ( ko tính thay đổi đáng kể )
3/ / Cho kim loại kẽm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 20% ,thu được 3,36 lit khí ở đktc
a. Tính khối lượng kẽm phản ứng
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính khối lượng của dung dịch H2SO4
d. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng
\(a,n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ ..........0,15.......0,15.......0,15.......0,15\left(mol\right)\)
\(m_{Zn}=65\cdot0,15=9,75\left(g\right)\)
\(b,m_{H_2SO_4}=98\cdot0,15=14,7\left(mol\right)\\ c,m_{dd_{H_2SO_4}}=\dfrac{14,7\cdot100}{20}=\dfrac{147}{2}\left(g\right)\\ d,C\%_{dd_{ZnSO_4}}=\dfrac{0,15\cdot161}{\dfrac{147}{2}}\cdot100\approx32,86\%\)
Cho 200 g dung dịch CuSO4 10% tác dụng vừa đủ với dung dịch BaCl2 5%. a. Tính khối lượng kết tủa thu được sau phản ứng? b. Tính khối lượng dung dịch BaCl2 cần dùng? c. Tính C% của muối trong dung dịch sau phản ứng?
Cho 34,2 g Ba(OH)2 vào 240 gam dung dịch Na2SO4. a) Viết phương trình phản ứng xảy ra. b) Tính khối lượng kết tủa thu được. c) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch Na2SO4 đã dùng
Ta có: \(n_{Ba\left(OH\right)_2}=\dfrac{34,2}{171}=0,2\left(mol\right)\)
a. PTHH: \(Ba\left(OH\right)_2+Na_2SO_4--->BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
b. Theo PT: \(n_{BaSO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{BaSO_4}=0,2.233=46,6\left(g\right)\)
c. Theo PT: \(n_{Na_2SO_4}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
=> \(C_{\%_{Na_2SO_4}}=\dfrac{28,4}{240}.100\%=11,83\%\)