Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 15,2 gam hỗn hợp CuO , FeO nung nóng. Sau một thời gian phản ứng, thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B hấp thụ vào nước vôi trong dư. Tính khối lượng kết tủa thu được.
Cho mọt luồng khí CO đi qua ống sứ đựng 0,04 mol hỗn hợp A gồm FeO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được chất rắn B gồm 4 chất nặng 4,784g. Khí thoát ra khỏi ống cho hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư thu dược 4,6g kết tủa. Phần trăm khối lượng của FeO trong A là
Đặt số mol FeO là x mol; Số mol Fe2O3 là y mol
→ x+ y = 0,04 mol (1)
Bản chất phản ứng: CO + O (trong oxit) → CO2
CO2+ Ca(OH)2 → CaCO3 ↓ + H2O
Theo PT: nO (oxit) = nCO2=nCaCO3=\(\dfrac{4,6}{100}\)= 0,046 mol
Khi cho CO qua hỗn hợp A thì khối lượng chất rắn giảm. Lượng giảm chính là lượng O trong oxit tách ra
→mhỗn hợp A = mB+ mO (oxit tách ra) = 4,784+ 0,046.16 = 5,52 gam
→72x+ 160y = 5,52 gam (2)
Giải hệ gồm (1), (2) ta có x = 0,01; y = 0,03
=> \(\%_{FeO}=\dfrac{0,01.72}{5,52}.100=13,04\%\)
\(Fe_2O_3 + 3CO \xrightarrow{t^o} 2Fe + 3CO_2\\ CuO + CO \xrightarrow{t^o} Cu + CO_2\\ CO_2 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + H_2O\\ n_{CO} = n_{CO_2} = n_{CaCO_3} = \dfrac{15}{100} = 0,15(mol)\\ \Rightarrow m = m_Y + m_{CO_2} - m_{CO} = 200 + 0,15.44 - 0,15.28 = 202,4(gam)\)
Thổi luồng khí CO qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm CuO, Fe2O3, FeO, Al2O3 nung nóng. Sau một thời gian thu được 215 g chất rắn và khí X. Dẫn khí X vào dung dịch nước vôi trong dư thấy có 15 g kết tủa. Giá trị của m là:
A. 217,4.
B. 249.
C. 219,8.
D. 230
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp A gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca OH 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15
B. 10
C. 20
D. 25
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa. Gia trị của m là
A. 20,0
B. 15,0
C. 25,0
D. 10,0
Cho khí CO qua ống chứa 15,2 gam hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6 gam chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch C a ( O H ) 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 15
B. 10
C. 20
D. 25
Dẫn luồng khí CO đi qua ống sứ chứa 4,5 gam hỗn hợp rắn X gồm CuO và Fe2O3 nung nóng. Sau một thời gian ống sứ còn lại 2,9 gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ bằng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được m gam kết tủa.
a) Viết phương trình phản ứng có thể xảy ra.
b) Tính m?
dẫn luồng khí h2 đi qua ống có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm cuo;fe3o4 và fe2o3 nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại 113,6 gam hỗn hợp chất rắn Y. cho toàn bộ khí và hơi thoát ra hấp thụ vào bình đựng 100g dung dịch h2so4 96,48% ( dư ) , sau thí nghiệm thấy nồng độ dung dịhj h2so4 ở trong bình là 90%. tính m
\(m_{H_2SO_4}=\dfrac{100.96,48}{100}=96,48\left(g\right)\)
\(m_{dd.sau.thí.nghiệm}=\dfrac{96,48.100}{90}=107,2\left(g\right)\)
=> \(m_{H_2O\left(thêm\right)}=107,2-100=7,2\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=\dfrac{7,2}{18}=0,4\left(mol\right)\)
=> nO(mất đi) = 0,4 (mol)
Có: mX = mY + mO(mất đi) = 113,6 + 0,4.16 = 120 (g)
Dẫn luồng khí CO qua ống sứ có chứa m gam hỗn hợp chất rắn X gồm CuO và Fe\(_2\)O\(_3\) nung nóng, sau một thời gian trong ống sứ còn lại n gam hỗn hợp chất rắn Y. Khí thoát ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)\(_2\) dư thu được p gam kết tủa. Viết các PTHH và thiết lập biểu thức liên hệ giữa n,m,p
Giúp e với ạ~~~
\(n_{CO_2}=n_{CO}=\dfrac{p}{100}\left(mol\right)\)
\(\text{Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: }\)
\(m_X+m_{CO}=m_Y+m_{CO_2}\)
\(\Leftrightarrow m_X-m_Y=m_{CO_2}-m_{CO}\)
\(\Leftrightarrow\) \(m-n=\dfrac{p}{100}\cdot44-\dfrac{p}{100}\cdot28=0.16p\)
\(\Leftrightarrow m=n+0.16p\)