Cho khí CO qua ống chứa 15,2g hỗn hợp gồm CuO và FeO nung nóng. Sau một thời gian thu được hỗn hợp khí B và 13,6g chất rắn C. Cho B tác dụng với dung dịch C a O H 2 dư thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 15g
B. 10g
C. 20g
D. 25g.
dẫn khí co qua hỗn hợp rắn A gồm FeO, CuO ở nhiệt độ cao thu được chất rắn B và khí D cho khí D lội qua dung dịch Ba(OH]2 dư thì thu được m gam kết tủa BaCO3
a. tính m, biết sau khi cân lại B thì thấy khối lượng bị giảm đi 4,8 gam so với khối lượng B
c.tính khối lượng mỗi khí trong 1 nửa của D. biết trong D, khí CO chiếm 20% về thể tích
Cho 1,6 gam một oxit kim loại phản ứng với CO dư thu được chất rắn A và hỗn hợp khí B. Cho B tác dụng với dung dịch chứa 0,025 mol Ca(OH)2 thu được 2 gam kết tủa. Chất rắn A tác dụng với dung dịch HCl thu được 448ml khí. Xác định công thức của oxit kim loại, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Dẫn một luồng khí CO dư qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp Fe 3 O 4 và CuO nung nóng đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 2,32 gam hỗn hợp kim loại. Khí thoát ra khỏi bình được dẫn qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của m là :
A. 6,24
B. 5,32
C. 3,12
D. 4,56
Hỗn hợp A gồm Fe, M, MO (M là kim loại có hidroxit không lưởng tính). Chia 57,6 gam A thành 2 phần bằng nhau:
-Phần I: Tác dụng với CO dư, nung nóng, thu được hỗn hợp khí B, chất rắn C. Dẫn B qua dung dịch nước vôi trong dư, thu được 0,1 mol kết tủa. Cho chất rắn C tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, còn lại 16 gam chất rắn không tan
- Phần 2: Tác dụng với dung dịch HCl, thu được khí H2, dung dịch E chứa 0,19 mol FeCl2 và chất rắn F gồm hai kim loại. Cho F tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư, thu được 0,265 mol SO2 và dung dịch G chứa Fe2(SO4)3 , MSO4 và H2SO4. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Viết các phương trình phản ứng và xác định M
Nung nóng một thời gian hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt (Giả sử chỉ xảy ra phản ứng khử oxit thành kim loại) được m gam hỗn hợp B. Chia hỗn hợp B thành hai phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất tác dụng hoàn toàn với dd KOH dư thu được 10,08 lít khí đktc và có 29,52 gam chất rắn không tan. Hòa tan hoàn toàn phần thứ 2 bằng dd H2SO4 đặc nóng, dư được 19,152 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch C. Cho dd C tác dụng hoàn toàn với dd NH3 dư, lấy toàn bộ lượng kết tủa tạo thành đem nung đến khối lượng không đổi thu được 65,07 gam chất rắn. Xác định công thức của oxit sắt và tính giá trị của m.
Nung nóng hỗn hợp gồm BaCO3, Cu, FeO ( trong điều kiện không có có không khí), sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B. Hấp thụ khí B vào dung dịch KOH, thu được dung dịch C, biết rằng dung dịch C tác dụng được với dung dịch CaCl2 và NaOH. Cho A vào nước dư, thu được dung dịch D và chất rắn E. Cho E tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được khí B, dung dịch F và chất rắn G. Nếu cho A vào dung dịch H2SO4 đặc, dư, đun nóng thì thu được hỗn hợp khí H, dung dịch I và kết tủa K. Xác định các chất chứa trong A, B, C, D, E, F, G, H, I, K và viết các phương trình phản ứng.
Dẫn luồng hí CO dư đi qua 37,68 gam hỗn hợp X chứa CuO, Fe2O3, MgO, PbO, Fe3O4 nung nóng, đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được hỗn hợp chất rắn Y và hỗn hợp khí Z. Sục hỗn hợp khí Z vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 34,0 gam kết tủa trắng. a. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra. b. Xác định khối lượng của hỗn hợp chất rắn Y
. Có hỗn hợp khí gồm CO và CO2.
+Nếu ta cho hỗn hợp này tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, sinh ra 1 gam kết tủa trắng.
+Nếu ta cho hỗn hợp này tác dụng với CuO dư, nung nóng, thu được 0,64 gam kim loại màu đỏ.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra
b) Xác định thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí?
(Cho Cu = 64; Ca = 40; O = 16; C = 12; H = 1)