Bài 26: đốt cháy 1,25 kg mẫu P chứa a% tạp chất không cháy trong không khí sau một thời gian phản ứng thấy khối lượng chất rắn tăng 1,28 lần so với ban đầu.
a,Tính a
b,tính thể tích không khí cần dùng (ở 20°C, 1atm)
Mong các bn giúp mik, cảm ơn
đốt cháy 1 lượng Cu trong kk sau 1 thời gian thu được chất răn có khối lượng tăng 2,4g so với khối lượng Cu ban đầu
a/viết PTHH.tính thể tích khí õi đã phản ứng ở đktc
b/tính khối lượng đồng ban đầu
\(m_{tăng}=m_{O_2}=2.4\left(g\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{2.4}{32}=0.075\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0.075\cdot22.4=1.68\left(l\right)\)
\(Cu+\dfrac{1}{2}O_2\underrightarrow{t^0}CuO\)
\(0.15....0.075\)
\(m_{Cu}=0.15\cdot64=9.6\left(g\right)\)
Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên \(\dfrac{1}{6}\) khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi đun nóng
Giả sử có 1 mol Cu
=> mCu(bd) = 64 (g)
\(hh_{sau.pư}=64+\dfrac{1}{6}.64=\dfrac{224}{3}\left(g\right)\)
Gọi số mol Cu pư là a (mol)
PTHH: 2Cu + O2 --to--> 2CuO
a---------------->a
=> hh sau pư chứa \(\left\{{}\begin{matrix}CuO:a\left(mol\right)\\Cu:1-a\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(80a+64\left(1-a\right)=\dfrac{224}{3}\)
=> a = \(\dfrac{2}{3}\left(mol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Cu}=\dfrac{64\left(1-\dfrac{2}{3}\right)}{\dfrac{224}{3}}.100\%=28,57\%\\\%m_{CuO}=\dfrac{80.\dfrac{2}{3}}{\dfrac{224}{3}}.100\%=71,43\%\end{matrix}\right.\)
Đốt cháy một ít bột Cu trong không khí. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn thu được tăng lên \(\frac{1}{6}\) khối lượng Cu ban đầu. Tính % khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung.
2Cu+O2=>2CuO
khối lượng tăng lên chính là khối lượng CuO tạo thành
gọi khối lương Cu ban đầu là a gam
=> khối lượng tăng lên (CuO) là 1/6*a
=>khối lượng chất rắn sau phản ứng là 7/6*a
% khối lượng của chất sắn thu được sau khi nung là:
(1/6a)/(7/6a)*100%=\(\frac{\frac{1}{6}}{\frac{7}{6}}\cdot100\%\) xấp xỉ 14pt
( mình nghĩ chắc là đúng ==)
Đốt cháy sắt trong không khí, sau phản ứng thu được 62.4 gam hỗn hợp chất rắn A gồm Fe2O3 và Fe3O4 có tỉ lệ mol là 1:2.
- Tính khối lượng sắt tham gia phản ứng.
- Tính thể tích không khí cần để đốt cháy trong pư trên (coi O2 chiếm 20% thể tích kk)
BÀI 1: đốt cháy hoàn toàn 14 kg than đá có chứa 96%C, 2,56%S còn lại là tạp chất không cháy. Tính thể tích CO2 và SO2 tạo thành?
BÀI 2: tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hoàn toàn khí Etan (C4H8) có trong 1,8m3 khí chứa 2% tạp chất không cháy. Các thể tích đo được ở điều kiện tiêu chuẩn?
B1:
\(n_C=\dfrac{96\%.14.1000}{12}=1120\left(mol\right)\\ n_S=\dfrac{2,56\%.14.1000}{32}=11,2\left(mol\right)\\ C+O_2\rightarrow\left(t^o\right)CO_2\\ S+O_2\rightarrow\left(t^o\right)SO_2\\ n_{SO_2}=n_S=11,2\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=n_C=1120\left(mol\right)\\ V_{CO_2\left(đktc\right)}=1120.22,4=25088\left(l\right)\\ n_{SO_2\left(đktc\right)}=11,2.22,4=250,88\left(l\right)\)
B2:
\(n_{C_2H_6}=\dfrac{1,8.\left(100\%-2\%\right).1000}{22,4}=78,75\left(mol\right)\\ C_2H_6+\dfrac{7}{2}O_2\rightarrow\left(t^o\right)2CO_2+3H_2O\\ n_{O_2\left(đktc\right)}=\dfrac{7}{2}.78,75=275,625\left(mol\right)\\ V_{O_2\left(đktc\right)}=275,625.22,4=6174\left(l\right)=6,174\left(m^3\right)\)
đốt cháy hoàn toàn một thanh nhôm trong không khí. Sau phản ứng thu được 20,4 gam nhôm oxit.
1. Tính khối lượng thanh nhôm biết rằng trong thanh nhôm chứa 15% tạp chất trơ không cháy.
2. tính thể không khí ở đktc cần dùng biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí.
nAl2O3=0.2 mol
4Al+3O2--->2Al2O3
0,2 0,2 0,2
mAl nguyên chất=0,2*27=5,4(g)
mAl=mAl nguyên chất+m tạp chất=5,4+ 5,4*15%=6,21(g)
b)Vo2=0,2*22,4=4,48=>Vk2 tự tính cho quen nhak
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong không khí a, Tính khối lượng chất tạo thành? b, Tính thể tích oxi, thể tích không khí cần dùng cho phản ứng?
Ta có: \(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
PT: \(4P+5O_2\underrightarrow{t^o}2P_2O_5\)
____0,4____0,5____0,2 (mol)
a, \(m_{P_2O_5}=0,2.142=28,4\left(g\right)\)
b, \(V_{O_2}=0,5.22,4=11,2\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=56\left(l\right)\)
nP= 12.4/31=0.4 mol
4P + 5O2 -to-> 2P2O5
0.4___0.5
VO2= 0.5*22.4=11.2l
VKK=5VO2= 11.2*5=56l
2KClO3 -to-> 2KCl + 3O2
1/3________________0.5
mKClO3= 1/3*122.5=245/6g
đốt cháy 1 lượng Cu trong kk sau 1 thời gian thu được chất răn có khối lượng tăng 2,4g so với khối lượng Cu ban đầu
a/viết PTHH.tính thể tích khí õi sau phản ứng ở đktc
b/tinh khối lượng đồng ban đầu
PTHH phản ứng : Cu + O2 ----> CuO
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta được
mCu + mO2 = mCuO
=> mO2 = mCuO - mCu = 2,4 g
=> nO2 = \(\frac{m}{M}=\frac{2,4}{2}=1,2\)(mol)
=> VO2 = n.22,4 = 1,2 x 22,4 = 26,88 (l)
=> Cân bằng PTHH : 2Cu + O2 ----> 2CuO
Hệ số tỉ lệ chất 2 : 1 : 2
tham gia phản ứng 2,4 mol 1,2 mol 2,4 mol
=> mCu = M.n = 64 x 2,4 = 153,6 (g)
giải hộ e bài này cái : Bài 3: Đốt cháy một ít bột đồng trong không khí một thời gian ngắn. Sau khi kết thúc phản ứng thấy khồi lượng chất rắn thu được tang lên 1/6 khối lượng của bột đồng ban đầu. Hãy xác định thành phần % theo khối lượng của chất rắn thu được sau khi nung nóng.
Như vậy khi phản ứng Cu xảy ra hoàn toàn thì khối lượng tăng lên 1/4
Theo đề bài, sau phản ứng khối lượng chất rắng
Cu tăng lên 1/6 khối lượng bạn đầu => Cu chưa bị oxi hóa hết thu được CuO và Cu còn dư
Giả sử thí nghiệm với 128 Cu. Theo đề, g oxi phản ứng:
128/6 = 21,333 g
Theo PTHH của phản ứng số g Cu đã phản ứng với số g oxi và số g CuO được tạo thành:
128.32 . 21,333 = 85,332 g ; mCuO = 160/32 21,333 = 106,665 g
Số g Cu còn lại :
128 - 85,332 = 42,668 g
%Cu = \(\frac{42,668}{149,333}100=28,57\%\) => %CuO = 71,43%