Một kim loại R có công thức là R2(SO4)3. Tìm CTHH của R với NO3(I)
một kim loại R tạo muối sunfat R2(SO4)3.tÌm công thức hoá học của muối nitrat của kim loẠI R
tớ thì trình bày theo cách nghĩ của tớ nha
biết SO4 hóa trị II
-> Ra 2 (SO4)II 3 -> a = 3 .II trên 2 = 3
-> hóa trị của R là III
TA CÓ : biết nitrat kí hiệu là NO ; R hóa trị là III
ta có công thức sau : ( NO) 3 R ( chỗ tìm NO thì cx giống vs tìm R nha )
một kim loại R tạo muối sunfat có dạng R2(SO4)3 .TÌM công thức hoá học muối nitrat của kim loại R
Gọi hóa trị của R là a
Nhóm SO4 có hóa trị II
Theo quy tắc hóa trị:
\(a\times2=II\times3\)
\(\Leftrightarrow2a=6\)
\(\Leftrightarrow a=3\)
Vậy R có hóa trị III
Gọi CTHH của muối nitrat là Rx(NO3)y
Nhóm NO3 có hóa trị I
Theo quy tắc hóa trị:
\(x\times III=y\times I\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\left(tốigiản\right)\)
Vậy \(x=1;y=3\)
Vậy CTHH của muối nitrat là R(NO3)3
Một kim loại R tạo muối R(NO3)3. xác định CTHH muối sunfat cuar kim loại R
Ta có CTHH hợp chất R(NO3)3
=) R có hóa trị III
Vậy trong hợp chất với SO4 công thức của nó là
R2(SO4)3....
Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nhóm SO4 là R2(SO4)3. Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi nguyên tố R và nguyên tố Clo là:
nhóm $SO_4$ có hoá trị II. Gọi hoá trị của R là x, theo quy tắc hoá trị :
$x.2 = II.3 \Rightarrow x = III$
nguyên tố $Cl$ có hoá trị I. Gọi CTHH cần tìm là $R_aCl_b$, theo quy tắc hoá trị :
$III.a = I.b \Rightarrow \dfrac{a}{b} = \dfrac{1}{3}$
Vậy CTHH là $RCl_3$
Cho sơ đồ phản ứng sau:
R + H2SO4 (loãng, nguội) → y RSO4 + H2
RSO4 + Cl2 → R2(SO4)3 + RCl3
R2(SO4)3 + KOH(dư) → R(OH)3 + K2SO4
Kim loại R là
A. Cr
B. Al
C. Cu
D. Fe
Chọn đáp án D.
• R có hóa trị cao nhất là III → loại đáp án C (Cu có hóa trị cao nhất là II).
• dùng dư KOH → R(OH)3 không phản ứng được với KOH nên ta loại luôn A và B.
Vậy, kim loại R chính là Fe. Các phản ứng tương ứng xảy ra như sau
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2↑
6FeSO4 + 3Cl2 → 2Fe2(SO4)3 + 2FeCl3.
Fe2(SO4)3 + 6KOH → 2Fe(OH)3 + 3K2SO4
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?
1. CT của hợp chất : RO2 (do R hóa trị IV)
Ta có : \(\%R=\dfrac{R}{R+16.2}.100=50\)
=> R=32
Vậy R là lưu huỳnh (S), CTHH của hợp chất : SO2
2. CTHH của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4 là MSO4 (do M hóa trị II)
Ta có : \(\%M=\dfrac{M}{M+96}.100=20\)
=>M=24
Vây M là Magie (Mg), CTHH của hợp chất MgSO4
3. Đặt CTHH của A là CxHy
\(M_A=0,5M_{O_2}=16\left(đvC\right)\)
Ta có : \(\%C=\dfrac{12x}{16}.100=75\Rightarrow x=1\)
Mặc khác : 12x + y = 16
=> y=4
Vậy CTHH của A là CH4
Phần I: Muối
Viết CTHH của kim loại lần lượt với nhóm : Cl,SO4,CO3,PO4,NO3 và gọi tên
CTHH của hợp chất nguyên tố R với nhóm CO3 là R2(CO3)3. Công thức hóa học của
hợp chất tạo bởi nguyên tố R với nguyên tố Clo là gì?
Mình cảm ơn
\(R_2^x(CO_3)_3^{II}\\ \Rightarrow 2x=3.II\\ \Rightarrow x=III\\ \Rightarrow R(III)\\ CTTQ:R_{x}^{III}Cl_y^{I}\\ \Rightarrow x.III=y.I\Rightarrow \dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{3}\Rightarrow x=1;y=3\\ \Rightarrow RCl_3\)
Nhiệt phân hoàn toàn A(NO3)2 (với R là kim loại) trong chân không thu được 9,6 gam một oxit kim loại và 6,048 lít hỗn hợp khí X gồm NO2 và O2 (đo ở đktc). Khối lượng của hỗn hợp khí X là 12 gam. Xác định công thức của muối A(NO3)2
A. Mg(NO3)2.
B.Zn(NO3)2.
C.Cu(NO3)2
D.Fe(NO3)2.
n X = 6 , 048 22 , 4 = 0 , 27 m o l .
Đặt
Cách 1: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, không xét đến trong quá trình nhiệt phân A có thay đổi số oxi hóa hay không.Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Bảo toàn nguyên tố N:
Vậy đáp án đúng là D.
Cách 2: Xét tỉ lệ mol giữa NO2 và O2 để tìm dạng phản ứng nhiệt phân của A(NO3)2 . Có
Khi đó trong quá trình nhiệt phân, A có sự thay đổi số oxi hóa từ +2 lên +3:
Quan sát 4 đáp án nhận thấy chỉ có Fe(NO3 )2 thỏa mãn.
Đáp án D.