Giải từng câu hộ em, không cần quá chi tiết ạ
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm: CH4, C3H6, C4H10, thu được 16,2 gam H2O và 26,4 gam CO2. Giá trị của a là
A. 6 gam. | B. 7,5 gam. | C. 8 gam. | D. 9 gam. |
Câu 6. Hoà tan hoàn toàn 15,9 gam hỗn hợp gồm 3 kim loại Al, Mg và Cu bằng dung dịch HNO3 thu được 6,72 lít khí NO (sản phảm khử duy nhất) và dung dịch X. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thì lượng muối khan thu được là bao nhiêu?
A. 77,1 gam | B. 71,7 gam | C. 17,7 gam | D. 53,1 gam |
Câu 7. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm C2H2, CH4, C3H6 và C4H10 thu được 4,4 gam CO2 và 2,52 gam H2O. m có giá tri là
A. 1,48 gam. | B. 2,48 gam. | C. 14,8 gam. | D. 24,8 gam. |
Câu 8. Cho từ từ một luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe3O4, Fe2O3 đun nóng, thu được 64 gam sắt, khí đi ra sau phản ứng cho đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 70,4. | B. 60,4. | C. 70,0. | D. 60,0. |
Câu 9. Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, và Fe2O3. Cho một luồng CO đi qua ống nghiệm đựng m gam hỗn hợp X đun nóng. Sau khi kết thúc thí nghiệm, thu được 64 gam chất rắn A trong ống sứ và 11,2 lít khí B (đktc), có tỉ khối so với H2 là 20,4. Giá trị của m là
A. 56,8. | B. 60,4. | C. 70,4. | D. 65,7. |
Câu 10. Cho 1,75 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Al và Zn tan hoàn toàn trong dung dịch HCl, thu được 1,12 lít H2 (đktc). Khi cô cạn dung dịch ta thu được m gam hỗn hợp muối khan. Giá trị của m là
A. 6,5 gam. | B. 5,3 gam. | C. 7,2 gam. | D. 5,7 gam. |
Câu 11. Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A cần 2,24 lít khí oxi (đktc), rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy gồm (CO2, H2O) vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng 4,2 gam, đồng thời xuất hiện 7,5 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 3,2. | B. 1. | C. 1,5. | D. 1,8. |
Câu 12. Hòa tan hết 38,6 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 14,56 lít H2 (đktc). Khối lượng hỗn hợp muối clorua khan thu được là
A. 48,75 gam. | B. 84,75 gam. | C. 74,85 gam. | D. 78,45 gam. |
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) trong điều kiện thích hợp thu được khí SO3. Hấp thụ hết lượng khí SO3 trên vào nước tạo thành 200 ml dung dịch X.
a. Viết PTHH và xác định nồng độ mol của dung dịch X.
b. Cho 3,25 gam kẽm vào dung dịch X. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng?
Câu 5. Cho 20,4 gam bột nhôm oxit Al2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 78,4 gam axit sunfuric
a. Sau phản ứng, chất nào hết, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng nhôm sunfat Al2(SO4)3 thu được.
Câu 6. Cho 1,35 gam nhôm tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 3,92%.
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
1. Một hợp chất của nguyên tố R (hóa trị IV) với oxi có phần trăm khối lượng của nguyên tố R là 50%. Xác định nguyên tố R và công thức hóa học của hợp chất?
2. Xác định công thức hóa học của hợp chất tạo kim loại M ( hóa trị II) với nhóm SO4? Biết rằng M chiếm 20% khối lượng của phân tử?
3. Hợp chất A ở thể khí có %mC = 75% và còn lại là H. Xác định CTHH của A? Biết tỉ khối của khí A với khí oxi là 0,5
4. Hợp chất B tạo bởi hidro và nhóm nguyên tử ( XOy) hóa trị III. Biết rằng phân tử B nặng bằng phân tử H2SO4 và nguyên tố oxi chiếm 65,31% về khối lượng của B.
a. Xác định chỉ số y và nguyên tử khối của nguyên tố X?
b. Cho biết tên, kí hiệu hóa học của X và công thức hóa học của B?