Hòa tan hoàn toàn 13.6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe cần lượng vừa đủ 300g đ HCl 7.3%. Tính nồng độ % của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Hòa tan hoàn toàn 2,43 gam hỗn hợp gồm Mg và Zn vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl loãng có thể tích 100ml. Sau phản ứng thu được 1,12 lít H 2 (đktc) và dung dịch X.
a/ Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
b/ Tính nồng độ chất tan các muối thu được sau phản ứng. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể sau phản ứng.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dd HCl 20% thu được dung dịch Y . Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,87 %
a,Viết phương trình phản ứng .
b,Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\)
b, Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Fe}=x\left(mol\right)\\n_{Mg}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=2n_{Fe}+2n_{Mg}=2x+2y\left(mol\right)\\n_{H_2}=n_{Fe}+n_{Mg}=x+y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=36,5.\left(2x+2y\right)=73\left(x+y\right)\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{73\left(x+y\right)}{20\%}=365\left(x+y\right)\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = mFe + mMg + m dd HCl - mH2 = 56x + 24y + 365.(x+y) - 2.(x+y) = 419x + 387y (g)
Theo PT: \(n_{MgCl_2}=n_{Mg}=y\left(mol\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=11,87\%\) \(\Rightarrow\dfrac{95y}{419x+387y}=0,1187\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=0,9865\Rightarrow x=0,9865y\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=x\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_2}=\dfrac{127x}{419x+387y}.100\%=\dfrac{127.0,9865y}{419.0,9865y+387y}.100\%\approx15,65\%\)
hòa tan hoàn toàn 5,12g hỗn hợp X gồm mg và fe trong mg dung dịch hcl 36,5% đến khi phản ứng kết thúc thu được 2,688l H2 dttc và dung dịch Y. để trung hòa hết lượng hcl dư trong Y cần dùng 60ml naoh 1M tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=n_{MgCl_2}=a\left(mol\right)\\n_{Fe}=n_{FeCl_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow24a+56b=5,12\) (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Bảo toàn electron: \(2a+2b=0,24\) (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{MgCl_2}=0,05\left(mol\right)\\b=n_{FeCl_2}=0,07\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn nguyên tố: \(n_{HCl\left(p/ứ\right)}=2n_{MgCl_2}+2n_{FeCl_2}=0,24\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Theo PTHH: \(n_{HCl\left(dư\right)}=n_{NaOH}=0,06\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,3\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,3\cdot36,5}{36,5\%}=30\left(g\right)\)
Mặt khác: \(m_{H_2}=0,12\cdot2=0,24\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{KL}+m_{ddHCl}-m_{H_2}=34,88\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,07\cdot127}{34,88}\cdot100\%\approx25,49\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,05\cdot95}{34,88}\cdot100\%\approx13,62\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,04\cdot36,5}{34,88}\cdot100\%\approx4,19\%\end{matrix}\right.\)
Câu 8: Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20% thu được dung dịch Y. Biết nồng độ của MgCl2 trong dung dịch Y là 11,787%. a) Viết phương trình phản ứng? b) Tính nồng độ % của muối sắt trong dung dịch Y?
\(a.Mg+2HCl->MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl->FeCl_2+H_2\\ b.Giả.sử:có:100g.dd.HCl\\ n_{HCl}=\dfrac{20\%.100}{36,5}=\dfrac{40}{73}mol\\ n_{Fe}=a;n_{Mg}=b\\ 2a+2b=\dfrac{40}{73}\\ BTKL:m_{ddsau}=56a+24b+100-2\left(a+b\right)=54a+22b+100\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{95b}{54a+22b+100}=\dfrac{11,787}{100}\\ -54a+783,97b=100\\ a=b=0,137\left(mol\right)\\ C\%FeCl_2=\dfrac{0,137\cdot127}{\dfrac{95\cdot0,137}{11,787\%}}\cdot100\%=15,757\%\)
Hoà tan hoàn toàn 10,4 gam hỗn hợp gồm mg và fe bằng một lượng vừa đủ 300ml dung dịch HCl 2M thu được V lít khí (đktc)
a) Tính giá trị của V
b) Tính tổng khối lượng chất tan trong dung dịch thu được sau phản ứng
a) Bảo toàn nguyên tố H : \(n_{HCl}.1=2n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\)
=> nH2=0,3(mol)
=> \(V_{H_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
b) Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{ct}=m_{kl}+m_{HCl}-m_{H_2}=10,4+0,6.36,5-0,3.2=31,7\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg, Fe trong dung dịch HCl 20% vừa đủ . Sau phản ứng thấy khối lượng dung dịch tăng 15,2 gam. Tỉnh C% MgCl2 trong dung dịch sau phản ứng? biết Mg là 24 Mg; Fe là 56 Fe
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Fe}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 24x + 56y = 16 (1)
Có: m dd tăng = mMg + mFe - mH2
⇒ mH2 = 16 - 15,2 = 0,8 (g) \(\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{0,8}{2}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 2nMg + 2nFe = 2nH2 ⇒ x + y = 0,4 (2)
Từ (1) và (2) ⇒ x = y = 0,2 (mol)
BTNT H, có: nHCl = 2nH2 = 0,8 (mol)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{0,8.36,5}{20\%}=146\left(g\right)\)
⇒ m dd sau pư = 146 + 15,2 = 161,2 (g)
BTNT Mg, có: nMgCl2 = nMg = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{161,2}.100\%\approx11,79\%\)
Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 ( ở đktc ).
1, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2, Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
PT: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\)
\(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
a, Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 12,6 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Mg}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow x+\dfrac{3}{2}y=0,6\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,3\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MG}=\dfrac{0,3.24}{12,6}.100\%\approx57,1\%\\\%m_{Al}\approx42,9\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=n_{H_2}=0,6\left(mol\right)\\n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,3\left(mol\right)\\n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{H_2SO_4}=0,6.98=58,8\left(g\right)\Rightarrow m_{ddH_2SO_4}=\dfrac{58,8}{14,7\%}=400\left(g\right)\)
Ta có: m dd sau pư = 12,6 + 400 - 0,6.2 = 411,4 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,3.120}{411,4}.100\%\approx8,75\%\\C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,1.342}{411,4}.100\%\approx8,31\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
Nung nóng hoàn toàn 16,5 gam hỗn hợp X gồm Fe(OH)3 và Mg(OH)2, sau phản ứng thu được 12 gam chất rắn.
a)Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp X.
b) Hòa tan toàn bộ hỗn hợp X trên vào 200 gam dung dịch H2SO4. Tính nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch thu được.
2Fe(OH)3 -----to---> Fe2O3 + 3H2O
Mg(OH)2 ----to---> MgO + H2O
Gọi x, y lần lượt là số mol Fe(OH)3 và Mg(OH)2
\(\left\{{}\begin{matrix}107x+58y=16,5\\\dfrac{1}{2}.160x+y.40=12\end{matrix}\right.\)
=> x=0,1 ; y=0,1
\(\%m_{Fe\left(OH\right)_3}=\dfrac{107.0,1}{16,5}.100=64,85\%\)
%Mg(OH)2 = 35,15%
b) \(2Fe\left(OH\right)_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+6H_2O\)
0,1----------------------------------->0,05
\(Mg\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+2H_2O\)
0,1------------------------------------>0,1
\(m_{ddsaupu}=16,5+200=216,5\left(g\right)\)
\(C\%_{Fe_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,05.400}{216,5}.100=9,24\%\)
\(C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,1.12}{216,5}.100=5,54\%\)
Bài 1: Hòa tan hoàn toàn 12,6 gam hỗn hợp Mg và Al vào dung dịch H2SO4 14,7 % (vừa đủ) sau phản ứng thu được 13,44 lít H2 (ở đktc).
1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của Mg và Al trong hỗn hợp.
2. Tính nồng độ % của các chất trong dung dịch sau phản ứng.
1. Gọi mol của Mg và Al là x, y mol
=> 24x + 27y = 12,6 (1)
nH2 = 0,6 mol => x + 1,5y = 0,6 (2)
Từ (1) (2) => x = 0,3 ; y = 0,2
=> %Mg = 57,14%
=> %Al = 42,86%
nH2=13,44/22,4=0,6(mol)
Đặt: nMg=a(mol); nAl=b(mol) (a,b>0)
1) PTHH: Mg + H2SO4 -> MgSO4 + H2
a__________a________a_____a(mol)
2Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
b___1,5b______0,5b____1,5b(mol)
Ta có hpt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24a+27b=12,6\\a+1,5b=0,6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,3\\b=0,2\end{matrix}\right.\)
=> mMg=0,3.24=7,2(g)
=>%mMg= (7,2/12,6).100=57,143%
=>%mAl=42,857%
2) mMgSO4=120.a=120.0,3=36(g)
mAl2(SO4)3=342.0,5b=342.0,5.0,2= 34,2(g)
mH2SO4= (0,3+0,2.1,5).98=58,8(g)
=>mddH2SO4=58,8: 14,7%=400(g)
=>mddsau= 12,6+400 - 2.0,6= 411,4(g)
=>C%ddAl2(SO4)3= (34,2/411,4).100=8,313%
C%ddMgSO4=(36/411,4).100=8,751%