Bài 15: hòa tan hoàn toàn 1,44g kloai hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lg axit dư cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M . Hỏi đó là kim loại gì.
Bài 16: Cho 7,2g 1 oxit sắt tác dụng HCl thu đv 12,7g muối. Xác định CTHH
bài 1 ; Hòa tan hoàn toàn 1,44g KL hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dd NaOH 0,5M. Hỏi đó là kim loại nào?
bài 2 ; Để oxit hóa hoàn toàn 1 KL R thành oxit phải dùng 1 lượng oxit bằng 40% lượng KL đã dùng. R là KL nào?
Bài 14: A là 1 oxit của kim loại chứa 70% kloai. Cần dùng bn ml dd hh HCl 0,3M và H2SO4 0,15M để hòa tan hết 32 g oxit trên.
Bài 15: hòa tan hoàn toàn 1,44g kloai hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lg axit dư cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M . Hỏi đó là kim loại gì?
các bn làm nhanh nhé mik cần gấp lắm chỉ còn vài tiếng nữa thôi
Bài 15 :
Gọi tên của kim loại có hóa trị II cần tìm là R
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nH2SO4=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\\nNaOH=0,06.0,5=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH 1 :
R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2\(\uparrow\)
Ta có PTHH 2 :
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,03mol.....0,03mol
Theo PTHH 2 : nH2SO4 = \(\dfrac{0,075}{1}mol>nNaOH=\dfrac{0,03}{2}mol\) => nH2SO4 dư ( tính theo nNaOH )
=> nR = 0,075-0,015 = 0,06 (mol)
=> MR = \(\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
Vậy kim loại R có hóa trị II cần tìm là Mg
14. gọi oxit kim loại là AxOy
=>\(\dfrac{xMA}{xMA+16y}.100=70\%\)
=>MA=37,33y/x=18,665.2y/x
ta có : 2y/x là hóa trị của A
xét 2y/x từ 1->3 thì chỉ có 3 là phù hợp
=> A :Fe , AxOy: Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 +3H2O(1)
Fe2O3 +3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O(2)
nFe2O3=32/160=0,2(mol)
theo (1) : nHCl=6nFe2O3=1,2(mol)
=>VHCl 0,3M=1,2/0,3=4(l)=4000ml
theo (2) :nH2SO4=3nFe2O3=0,6(mol)
=> VH2SO4 0,15M=0,6/0,15=4(l)=4000ml
15.
gọi kim loại đó là A
A +H2SO4 -->ASO4 +H2(1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O(1)
nA=1,44/MA(mol)
nH2SO4=0,25.0,3=0,075(mol)
nNaOH=0,06.0,5=0,03(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,03}{2}\)
=> NaOH hết ,H2SO4 dư => baì toán tính theo NaOH
theo (2) : nH2SO4=1/2nNaOH=0,015(mol)
=> nH2SO4(dư) =0,075 -0,015=0,06(mol)
theo(1) : nA=nH2SO4=0,06(mol)
=>1,44/MA=006=>MA=1,44/0,06=24(g/mol)
=>A:Mg
Hòa tan 1,44g kim loại A hóa trị II vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Để trung hòa lượng oxit dư cần 60ml dung dịch NaOH. Tìm kim loại A
Hoà tan hoàn toàn 1,44g kim loại có hoá trị 2 vào 250ml dd H2SO4 0,3 M, sau đó thêm tiếp 60ml dd KOH 0,5M để trung hoà hết lượng axit còn dư .Kim loại ?
Gọi kim loại cần tìm là R
\(n_{H_2SO_4}=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,06.0,5=0,03\left(mol\right)\)
PTHH: R + H2SO4 --> RSO4 + H2
0,06<--0,06
2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
0,03-->0,015
=> \(M_R=\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(g/mol\right)\)
=> R là Mg
Số mol H2SO4 và KOH lần lượt là 0,3.0,25=0,075 (mol) và 0,5.0,06=0,03 (mol).
Số mol H2SO4 phản ứng là (0,075.2-0,03):2=0,06 (mol) và bằng số mol của kim loại ban đầu.
Nguyên tử khối của kim loại cần tìm là 1,44:0,06=24 (g/mol).
Vậy kim loại đã cho là magie (Mg).
Cho 1,44g một kim loại R có hoá trị II phản ứng hoàn toàn trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Dung dịch thu được còn chứa axit dư và phải trung hoà axit dư bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M. Hãy xác định kim loại R
\(n_{NaOH}=0.06\cdot0.5=0.03\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{0.03}{2}=0.015\left(mol\right)\)
\(n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=0.25\cdot0.3-0.015=0.06\left(mol\right)\)
\(R+H_2SO_4\rightarrow RSO_4+H_2\)
\(0.06....0.06\)
\(M_R=\dfrac{1.44}{0.06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(R:Mg\)
n NaOH = 0,06.0,5 = 0,03(mol)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
n H2SO4 dư = 1/2 n NaOH = 0,015(mol)
n H2SO4 pư = 0,25.0,3 - 0,015 = 0,06(mol)
$R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2$
n R = n H2SO4 pư = 0,06(mol)
M R = 1,44/0,06 = 24(Mg)
Vậy R là Magie
HÒa tan hoàn toàn 1,44g kim loại A có hóa trị II trong 250ml dd H2SO4 0,3M (loãng), dd thu được còn axit dư phải trung hoá bằng 60ml dd NaOH o,5M. Tìm kim loại.
nH2SO4 bđ = 0,3 . 0,25 = 0,075 mol
nNaOH = 0,5 . 0,06 = 0,03 mol
Pt: A + H2SO4 --> ASO4 + H2
....0,06<-0,06
.....2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
....0,03 mol-> 0,015 mol
nH2SO4 còn = 0,075 - 0,015 = 0,06 mol
Ta có: 1,44 = 0,06.MA
=> MA = \(\dfrac{1,44}{0,06}=24\)
=> A là Magie (Mg)
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại R hóa trị n vào dd chứa 0,075 mol H2SO4 thấy có khí thoát ra. Để trung hòa lượng oxit dư phải dùng dd chứa 0,03mol NaOH xác định R
Hòa tan 1,44g một kim loại hóa trị II trong 150ml axit H2SO4 0,5M. Để trung hòa axit dư phải dùng 30ml dung dịch NaOH 1M. Xác định kim loại đó?
A. Ba
B. Ca
C. Mg
D. Be
Đáp án C
nH+ pứ KL = 2nH2SO4 – nNaOH = 0,12 mol = 2nKL
=> nKL = 0,06 mol => MKL = 24g (Mg)
Hòa tan hoàn toàn 1,44g kim loại R trong 250ml dung dịch H2SO4 0,3M.dung dịch thu được còn chứa axit dư phải trung hòa bằng 60ml dung dịch NaOH 0,5M.Tìm R
R+H2SO4->R2(SO4)n+H2(1)
H2SO4+2NaOH->Na2SO4+2H2O(2)
nNaOH=0,06.0,5=0,03(mol)
->nH2SO4 dư sau phản ứng (1)=0,03/2=0,015(mol)
Mà nH2SO4 ban đầu =0,25.0,3=0.075 mol
->nH2SO4 cần cho phản ứng (1) =0,075-0,015=0,06(mol)
->nR=nH2SO4=0,06
->MR=1,44/0,06=24(Mg)