Bài 14: A là 1 oxit của kim loại chứa 70% kloai. Cần dùng bn ml dd hh HCl 0,3M và H2SO4 0,15M để hòa tan hết 32 g oxit trên.
Bài 15: hòa tan hoàn toàn 1,44g kloai hóa trị II bằng 250ml dd H2SO4 0,3M. Để trung hòa lg axit dư cần dùng 60ml dd NaOH 0,5M . Hỏi đó là kim loại gì?
các bn làm nhanh nhé mik cần gấp lắm chỉ còn vài tiếng nữa thôi
Bài 15 :
Gọi tên của kim loại có hóa trị II cần tìm là R
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nH2SO4=0,25.0,3=0,075\left(mol\right)\\nNaOH=0,06.0,5=0,03\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH 1 :
R + H2SO4 \(\rightarrow\) RSO4 + H2\(\uparrow\)
Ta có PTHH 2 :
2NaOH + H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O
0,03mol.....0,03mol
Theo PTHH 2 : nH2SO4 = \(\dfrac{0,075}{1}mol>nNaOH=\dfrac{0,03}{2}mol\) => nH2SO4 dư ( tính theo nNaOH )
=> nR = 0,075-0,015 = 0,06 (mol)
=> MR = \(\dfrac{1,44}{0,06}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\) (nhận)
Vậy kim loại R có hóa trị II cần tìm là Mg
14. gọi oxit kim loại là AxOy
=>\(\dfrac{xMA}{xMA+16y}.100=70\%\)
=>MA=37,33y/x=18,665.2y/x
ta có : 2y/x là hóa trị của A
xét 2y/x từ 1->3 thì chỉ có 3 là phù hợp
=> A :Fe , AxOy: Fe2O3
Fe2O3 + 6HCl --> 2FeCl3 +3H2O(1)
Fe2O3 +3H2SO4 --> Fe2(SO4)3 + 3H2O(2)
nFe2O3=32/160=0,2(mol)
theo (1) : nHCl=6nFe2O3=1,2(mol)
=>VHCl 0,3M=1,2/0,3=4(l)=4000ml
theo (2) :nH2SO4=3nFe2O3=0,6(mol)
=> VH2SO4 0,15M=0,6/0,15=4(l)=4000ml
15.
gọi kim loại đó là A
A +H2SO4 -->ASO4 +H2(1)
2NaOH +H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O(1)
nA=1,44/MA(mol)
nH2SO4=0,25.0,3=0,075(mol)
nNaOH=0,06.0,5=0,03(mol)
lập tỉ lệ :
\(\dfrac{0,075}{1}>\dfrac{0,03}{2}\)
=> NaOH hết ,H2SO4 dư => baì toán tính theo NaOH
theo (2) : nH2SO4=1/2nNaOH=0,015(mol)
=> nH2SO4(dư) =0,075 -0,015=0,06(mol)
theo(1) : nA=nH2SO4=0,06(mol)
=>1,44/MA=006=>MA=1,44/0,06=24(g/mol)
=>A:Mg