Bài 19: khử hoàn toàn 2,4g hh CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng CO thu đc 1,76g crắn mới. Hòa tan kloai đó = dd HCl dư thấy thoát ra 0,448 l khí H2 (đktc). Xác định CTHH oxit sắt.
Bài 21:để hòa tan 3,9g kloai X cần dùng V ml dd HCl và có thoát ra 1,344 l khí H2 (đktc). Mặt khác để hòa tan 3,2g oxit của kloai Y cũng can dùng V ml dd HCl trên. Hỏi X,Y là kim loại gì?
Nếu đã khử hoàn toàn thì chất rắn sau pư là Cu và Fe.
Chỉ có Fe tác dụng với HCl tạo ra H2.
nH2=0.448/22.4=0.02 mol
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 +H2(1)
0.02 0.02
mFe=0.02*56=1.12g
=>mCu=1.76-1.12=0.64g
=> nCu=0.64/64=0.01 mol
PTHH: CuO + H2 -----> Cu + H2O(2)
0.01 0.01
mCuO= 0.01*80=0.8 g
=>mFexOy=2.4-0.8=1.6g
PTHH: FexOy + CO ---> xFe + yCO2 (3)
0.02/x 0.02
Giả sử nFexOy = nCuO=0.01 mol
Theo (3), ta có: 0.02/x=0.01 => x=2(*)
Theo đề, ta có; mFexOy= (56x+16y)*0.01=1.6
<=> 0.56x+0.16y=1.6 (**)
Thay(*) vào (**) , giải ra y=3
Vậy CTHH của oxit sắt cần tìm là Fe2O3.
\(n_{H_2}=0,06\left(mol\right)\)
Gọi CTC cuả oxit KL Y là \(Y_mO_n\)
\(2X+2aHCl-->2XCl_a+aH_2\)
0,12/a.....0,12.................................0,06
\(Y_mO_n+2nHCl-->mYCl_{\dfrac{2n}{m}}+nH_2O\)
0,06/n........0,12
Ta có
\(\dfrac{0,12}{a}.X=3,2\Rightarrow3X=80a\)
a | 1 | 2 | 3 |
X | 80/3 | 160/3 | 80 |
=> X: Br
Ta có
\(\dfrac{0,06}{n}.\left(mY+16n\right)=3,2\)
\(\Rightarrow\dfrac{0,06Ym}{n}=2,24\)
m | 1 | 2 | 3 |
n |
1 |
3 | 4 |
Y | 112/3 | 56 |
448/9 |
=> Y: Fe
2.nH2= 1.334/22.4=0.06 mol
PTHH: 2X+ 2nHCl ----> 2XCln +nH2 (n là hóa trị của X)
\(\dfrac{0.12}{n}\) 0.06
=>MX= \(\dfrac{3.9}{\dfrac{0.12}{n}}=\dfrac{3.9n}{0.12}\)
Lập bảng biện luận :
=>Chọn n=2 .Vậy X là Zn.
Gọi oxit của kim loại Y là Y2Ob.
Vì lượng HCl cần dùng ở hai pư là như nhau nên:
PTHH: Y2Om+ 2mHCl ----> 2YClm +mH2O
0.06m 0.12
MY2Om= \(\dfrac{3.2}{0.06m}\) = 53.3333333m
Mà MY2Om= 2Y+16m
=>2Y+16m=53.333m
=>Y=18.66666667m
Lập bảng biện luận :
m | 1 | 2 | 3 |
M | 18.66666 | 37.3333 | 56(Fe) |
=>Chọn m=3. Vậy kim loại cần tìm là Fe