Tính trong 1 gam O2 có chứa bao nhiêu phân tử O2. (gấp ạ)mik cảm ơn
phải lấy bao nhiêu gam natri để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 1.6 gam O2
(Giải ra giùm, xin cảm ơn)
nO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
Số phân tử O2 = 0,05 . 6 . 1023 = 0,3 . 1023 (hạt)
nNa = \(\frac{0,3.10^{23}}{6.10^{23}}=0,05\) (mol)
=> mNa = 0,05 . 23 = 1,15 (g)
nO2= 1.6/32=0.05 mol
Số nguyên tử Oxi=0.05*6.1023= 3.1023 nguyên tử
Ta có : nO2=nNa=0.05 mol
=>mNa=0.05*23=1.15g
Chúc em học tốt!!!
Ta có :
nO2 = mO2 : MO2 = 1,6 : 32 = 0,05 (mol)
=> nNa = 0,05 (mol)
=> Cần số g Natri để có số nguyên tử = số phân tử O2 trong 1,6g O2 là :
mNa = nNa * MNa = 0,05 * 23 = 1,15 (g)
a)Cho hỗn hợp X gồm: 0.5 mol CO2 và 0.2 mol O2. Tính thể tích của hỗn hợp ở đktc ?
b ) Trong 1 mol HNO3 có bao nhiêu nguyên tử ôxi
c)Phải lấy bao nhiêu gam HNO3 để có số phân tử bằng với số phân tử có trong 25.25 gam K2CO3
d)Phải lấy bao nhiêu gam K2CO3 để có số phân tử bằng với số phân tử gấp 3 lần số
phân tử CuSO4
Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a: \(n_{O_2}=\dfrac{4.8}{32}=0.15\left(mol\right)\)
\(a,n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\\ b,Số.phân.tử=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\left(p.tử\right)\)
c) Số nguyên tử Zn = Số phân tử O2
=> \(n_{Zn}=n_{O_2}=0,15\left(mol\right)\)
=> \(m_{Zn}=0,15.65=9,75\left(g\right)\)
Câu 3: Cho 4,8 gam khí oxi (oxygen)
a. Tính số mol của O2
b. Tính số phân tử O2
c. Phải lấy bao nhiêu gam Kẽm (Zinc) để có số nguyên tử bằng số phân tử có trong 4,8 g O2
( Zn = 65 , O = 16 )
a) \(n_{O_2}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{4.8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b) \(0,15.6.10^{23}=0,9.10^{23}\)
a,\(n_{O_2}=\dfrac{m_{O_2}}{M_{O_2}}=\dfrac{4,8}{32}=0,15\left(mol\right)\)
b, Số phân tử O2\(=n.6.10^{23}=0,15.6.10^{23}=9.10^{22}\)
Phải lấy bao nhiêu gam CaO để có số phân tử đúng bằng 4/5 số phân tử trong 26,88lít khí O2 (đktc)
mn ơi giúp mình bài này với:
hợp chất NxOy,có d NxOy/O2 là 3,375
a.lập CTHH của hợp chất biết N chiếm 25,93% về khối lượng
b.1 lít khí NxOy ở ĐKTC nặng bao nhiêu gam và chứa bao nhiêu Phân tử
a) M(NxOy)=3,375.32=108(g/mol)
Vì NxOy có 25,93% khối lượng N, nên ta có:
14x= 108.25,93%=28 =>x=2
16y=108-28=80 => y=5
Với x=2; y=5 => CTHH là N2O5.
b) Khối lượng của 1 lít khí NxOy ở đktc:
1/22,4 x 108\(\approx\) 4,821(g)
1 lít khí NxOy ở đktc chứa số phân tử:
1/22,4 x 6 x 1023= 2,679.1022 (phân tử)
(Lên lớp cao em sẽ học số chính xác là x 6,023.1023 chứ không phải x 6.1023 nữa nè)
Chúc em học tốt!
Bài 19: a. Hãy tính số nguyên tử hidro có chứa trong 1 mol nước
b. Phải lấy bao nhiêu mol phân tử O2 để có 1,5. 1023 phân tử CO2
Bài 21:Hiện tượng nào là hiện tượng vật lí, hiện tượng nào là hiện tượng hóa học trong các hiện tượng sau: a) Củi cháy thành than. b) Than nghiền thành bột than. c) Cô cạn nước muối thu được muối ăn. c) Sắt bị gỉ. e) Rượu nhạt lên men thành giấm ăn.
a, Trong 1 mol nước (H2O) có 2 mol H và 1 mol O
⇒ Số nguyên tử H trong 1 mol nước là: \(2.6.10^{23}=12.10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
b, \(n_{CO_2}=\dfrac{1,5.10^{23}}{6.10^{23}}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: C + O2 ---to→ CO2
Mol: 0,25 0,25
⇒ Cần 0,25 mol O2 để có 1,5.1023 phân tử CO2
bài 19: mình chưa học
bài 21:
hiện tượng vật lí: b) than nghiền thành bột than
c) cô cạn nước muối thu được muối ăn
hiện tượng hóa học: a) củi cháy thành than
d) sắt bị gỉ
e) rượu nhạt lên men thành giấm ăn
a)
\(n_{O_2} = \dfrac{64}{32} = 2\ mol\Rightarrow n_O = 2.2 = 4\ mol\)
Số nguyên tử Oxi = \(4.6.10^{23} = 24.10^{23}\) nguyên tử.
Số phân tử Oxi = \(2.6.10^{23} = 12.10^{23}\) phân tử.
b)
\(d_{O_2/không\ khí} = \dfrac{32}{29} = 1,1\\ d_{N_2/không\ khí} = \dfrac{28}{29} = 0,97\)
Câu 5: Hãy cho biết 5,6 gam phân tử khí nitơ
a. Có bao nhiêu mol phân tử khí nitơ ?
b. Có bao nhiêu phân tử khí nitơ ?
c. Có thể tích là bao nhiêu lít (ở đktc)?
giúp mik với ạ mik cần gấp
a)
$n_{N_2} = \dfrac{5,6}{28} = 0,2(mol)$
b)
Số phân tử khí $N_2$ : $N = 0,2.6.10^{23} = 1,2.10^{23}$ phân tử
c)
$V_{N_2} = 0,2.22,4 = 4,48(lít)$
a. \(n_{N_2}=\dfrac{5,6}{28}=0,2\left(mol\right)\)
b. Phân tử khí nitơ bằng: \(0,2.6.10^{23}=1,2.10^{23}\left(PTử\right)\)
c. \(V_{N_2}=0,2.22,4=4,48\left(lít\right)\)