Tách khí oxi ra khỏi hỗn hợp khí oxi và khí cacbonic
cách tách khí oxi và amoniac ra khỏi hỗn hợp biết oxi tan trong nước ít hơn amoniac
Khi tách khí oxi và nitơ ra khỏi hỗn hợp lỏng oxi và nitơ thì dùng pp chưng cất hay bay hơi? theo mình là bay hơi
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ xuống của không khí đến -196 oC, nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
=> bay hơi nhé
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 3 mol khí cacbonic và 5 mol khí oxi.
Khối lượng của các khí:
Thành phần phần trăm theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Nêu cách tách oxi và amoniac ra khỏi hỗi hợp biết rằng oxi tan nhiều trong nước còn khí amoniac tan ít trong nước
làm thế nào để tách khí oxi và nitơ ra khỏi ko khí
Tách riêng khí oxi và khí nito từ không khí bằng cách:
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng lên đến -196 oC nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
học tốt
Nitơ lỏng sôi ở -196 oC, oxi lỏng sôi ở - 183 oC cho nên ta có thể tách riêng hai khí này bằng cách hạ thấp nhiệt độ để hóa lỏng không khí. Hóa lỏng không khí rồi nâng nhiệt độ của không khí lỏng lên đến -196 oC nitơ lỏng sôi và bay lên trước, còn oxi lỏng đến - 183 oC mới sôi, tách riêng được hai khí.
Không khí là hỗn hợp gồm một số chất, trong đó có 4 chất chiếm tỉ lệ nhiều nhất là khí Nitơ, khí Oxi, khí Cacbonic và hơi nước. Các chất này được xếp thanh 6 cặp:
a) Khí Nitơ và khí Oxi
b) Khí Nitơ và khí Cacbonic
c) Khí Oxi và khí Cacbonic
d) Khí Oxi và hơi nước
e) Khí Nitơ và hơi nước
f) Khí Cacbonic và hơi nước
Trong số 6 cặp trên, có bao nhiêu cặp gồm toàn đơn chất, gồm toàn hợp chất, gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất?
MONG CÁC ANH CHỊ GIÚP EM VỚI Ạ=)))) EM CẢM ƠN
- Có 1 cặp toàn đơn chất: Nhóm a
- Có 1 cặp toàn hợp chất: Nhóm f
- Có 4 cặp gồm 1 đơn chất và 1 hợp chất:
+ Nhóm b có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm c có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là khí Cacbonic CO2.
+ Nhóm d có đơn chất Oxi O2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
+ Nhóm e có đơn chất Nitơ N2 và hợp chất là hơi nước H2O(hơi).
Cacbon cháy trong bình đựng khí oxi tạo thành khí cacbonic. Viết PTHH và tính khối lượng khí cacbonic sinh ra trong mỗi trường hợp sau:
a) khi có 6,4g khí oxi tham gia phản ứng
b) khi đốt 6gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi
a)
\(C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\\ n_{CO_2} = n_{O_2} = \dfrac{6,4}{32} = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,2.44 = 8,8(gam)\)
b)
\(n_C = \dfrac{6}{12} = 0,5(mol)\\ n_{O_2} =\dfrac{19,2}{32} = 0,6(mol)\\ C + O_2 \xrightarrow{t^o} CO_2\)
\(n_C = 0,5 < n_{O_2} = 0,6 \Rightarrow\) Oxi dư.
\(n_{CO_2} = n_C = 0,5(mol)\\ \Rightarrow m_{CO_2} = 0,5.44 = 22(gam)\)
PTHH:
\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
a/ Ta có: \(n_{O_2}=\dfrac{6.4}{32}=0.2\left(mol\right)\)
\(C_2+2O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2\)
2 2
0.2 x
\(=>x=\dfrac{0.2\cdot2}{2}=0.2=n_{CO_2}\)
\(=>m_{CO_2}=0.2\cdot8.8\left(g\right)\)
C+ O2 -to--> CO2
a) nO2= m/n= 6,4/ 32= 0.2 mol
0.2 mol O2 -------> 0.2 mol CO2
m CO2= m x n= 0.2 x 44 = 8.8 gam
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 0,3. 10 23 phân tử C O 2 và 0,9. 10 23 phân tử O 2 .
Thành phần % theo khối lượng:
Thành phần % về thể tích:
Đốt 8,4 gam cacbon trong bình đựng 19,2 gam khí oxi. Tính tỉ khối của hỗn hợp khí tạo thành đối với hidro và khối lượng khí cacbonic sinh ra. (biết rằng nếu cacbon dư, cacbon tiếp tục phản ứng với khí cacbonic, tạo thành khí cacbon oxit)
C+O2-to>CO2
0,6-------------0,6
CO2+C-to>2CO
n C=0,7 mol
n O2=0,6 mol
C dư
=>m CO2=0,6.44=26,4g
=>dhh\H2=\(\dfrac{44}{2}=22\)