nêu cách tách hỗn hợp : khí oxi và khí namoniac NH3,biết rằng khí oxi ít tan trong nước còn namoniac NH3 tan nhiều trong nước
Cho các phát biểu sau:
(1) Khí amoniac rất ít tan trong nước ở điều kiện thường
(2) Dung dịch amoniac làm phenolphatalein chuyển thành màu hồng
(3) Amoniac cháy trong oxi cho ngọn lửa màu xanh, tạo ra khí nitơ và hơi nước
(4) Amoniac lỏng được dùng làm chất gây lạnh trong thiết bị lạnh
(5) Khi muốn điều chế nhanh một lượng nhỏ khí amoniac, người ta thường đun nóng dung dịch amoniac đậm đặc
(6) Đa số muối amoni đều tan nhiều trong nước
Số phát biểu chính xác là
A. 6
B. 5
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu:
(a) Oxi hóa bột đồng (II) oxit màu đen bởi khí NH3 (t°) thì thu được chất rắn màu đỏ đồng.
(b) Muối amoni phản ứng với dung dịch kiềm đặc, nóng giải phóng khí amoniac.
(c) Có thể dùng NaOH rắn để làm khô khí NH3 ẩm.
(d) Muối nitrat thể hiện tính oxi hóa mạnh trong môi trường axit.
(e) Hỗn hợp gồm NaNO3 và Cu (tỉ lệ mol 4 : 1) tan hết trong dung dịch HCl loãng, dư.
(f) Người ta khai thác và nhiệt phân các muối amoni để điều chế khí nito trong công nghiệp.
(g) Các muối photphat đều tan tốt trong nước.
Số phát biểu đúng là
A.6
B.4
C.3
D.2
Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit đơn chức no mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 1,44 gam hỗn hợp trên cần vừa hết 1,624 lít khí oxi (đktc) thu được 2,86 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là:
A. 11,88 gam
B. 10,80 gam
C. 8,64 gam
D. 7,56 gam.
Một hỗn hợp X gồm anđehit acrylic và một anđehit no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 11,52 gam hỗn hợp X cần vừa hết 12,992 lít khí oxi (ở đktc) thu được 22,88 gam CO2. Cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3 dư trong amoniac thu được m gam bạc. Giá trị của m là
A. 60,48
B. 95,04
C. 69,12
D. 80,64
Thí nghiệm về tính tan trong nước của amoniac như hình vẽ dưới đây:
Nguyên nhân nước phun được vào bình chứa khí amoniac là do
A. amoniac có lực hút nước
B. nước có pha phenolphtalein
C. có sự chênh lệch về áp suất
D. nước trong bình bay hơi
Thí nghiệm về tính tan trong nước của amoniac như hình vẽ dưới đây:
Nguyên nhân nước phun được vào bình chứa khí amoniac là do
A. amoniac có lực hút nước
B. nước có pha phenolphtalein
C. có sự chênh lệch về áp suất
D. nước trong bình bay h
Nito là chất khí phổ biến trong khí quyển trái đất và được sử dụng chủ yếu để sản xuất amoniac. Cộng hóa trị và số oxi hóa của nguyên tố N trong phân tử N2 là
A. 3 và 0
B. 1 và 0
C. 0 và 0
D. 3 và 3
Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với H2 bằng 3,6. Sau khi tiến hành phản ứng tổng hợp amoniac trong bình kín (có xúc tác bột Fe) thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất phản ứng tổng hợp amoniac là
A. 20,00%
B. 10,00%
C. 18,75%
D. 25,00%.