17. hòa tan 2,835g zno vào 140 g dung dịch h2so4 20%
a) viết phương trình
b) chất nào còn thừa thừa bao nhiêu gam
c) các chất còn lại sau phản ứng
Hòa tan 2,8 gam CuO vào 140 gam dung dịch H2SO4 20 phần trăm
a. viết PTHH
b. Chất nào còn dư và dư bao nhiêu ?
c. tính C phần trăm các chất sau phản ứng.
------ giúp mình với nhé, thật sự rất căm ơn------
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
b)
n CuO = 2,8/80 = 0,035(mol)
n H2SO4 = 140.20%/98 = 2/7 (mol)
Ta thấy :
n CuO / 1 < n H2SO4 /1 nên H2SO4 dư
n H2SO4 pư = n CuO = 0,035(mol)
=> m H2SO4 dư = 140.20% - 0,035.98 = 24,57(gam)
c)
m dd = m CuO + m dd H2SO4 = 2,8 + 140 = 142,8(gam)
C% CuSO4 = 0,035.160/142,8 .100% = 3,92%
C% H2SO4 = 24,57/142,8 .100% = 17,2%
Hoà tan 8,1 gam ZnO vào 122,5 gam dung dịch H2SO4 20%.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch sau phản ứng.
c/ Nếu cho lượng axit còn dư phản ứng với một oxit bazo của kim loại hoá trị III, vừa đủ thì được 17,1 gam muối. Xác định công thức phân tử của oxit.
Hòa tan hoàn toàn 8,1g ZnO vào 200g dung dịch H2SO4 19,6% thu dung dịch A hãy
1) Viết phương trình hóa học
2) Chất nào còn dư khối lượng là bao nhiêu
3) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch A thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{8,1}{81}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{19,6\%.200}{98}=0,4\left(mol\right)\\a, ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\\ b,Vì:\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,4}{1}\\ \Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2SO_4\left(p.ứ\right)}=n_{ZnSO_4}=n_{ZnO}=0,1\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4\left(dư\right)}=0,4-0,1=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=98.0,3=29,4\left(g\right)\\ c,n_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\\ m_{ddsau}=m_{ZnO}+m_{ddH_2SO_4}=8,1+200=208,1\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{ddH_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{29,4}{208,1}.100\approx14,128\%\\ C\%_{ddZnSO_4}=\dfrac{16,1}{208,1}.100\approx7,737\%\)
ZnO+H2SO4->ZnSO4+H2O
0,1-----0,1-------0,1-------0,1 mol
n ZnO=\(\dfrac{8,1}{81}\)=0,1 mol
m H2SO4 =39,2g =>n H2SO4=\(\dfrac{39,2}{98}\)=0,4 mol
=>H2SO4 , dư 0,3 mol
=>m H2SO4=0,3.98=29,4g
=>C%H2SO4 dư=\(\dfrac{29,4}{200+0,1.18}\).100=14,568%
=>C% ZnSO4=\(\dfrac{0,1.161}{200+0,1.18}.100=7,9781\%\)
hòa tan 2.4 gam CuO vào 100 gam đ H2SO4 29.4 phần trăm
a. viết phương trình phản ứng
b. sau phản ứng chất nào dư ? khối lượng chất dư là bao nhiêu gam
c. tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch thu được
giúp mình nha mình cần gấp
nCuO=2,4/80=0,03(mol)
m(H2SO4)=29,4%.100=29,4(g) -> nH2SO4=29,4/98=0,3(mol)
a) PTHH: CuO + H2SO4 -> CuSO4 + H2O
Ta có: 0,03/1 < 0,3/1
b)=> CuO hết, H2SO4 dư => Tính theo nCuO
nH2SO4(p.ứ)=nCuSO4=nCuO=0,03(mol)
=>nH2SO4(dư)=0,3-0,03=0,27(mol)
=>mH2SO4(dư)=0,27. 98= 26,46(g)
b) mCuSO4=0,03.160= 4,8(g)
mddsau= 2,4+ 100=102,4(g)
C%ddCuSO4= (4,8/102,4).100=4,6875%
C%ddH2SO4(dư)= (26,46/102,4).100= 25,84%
Số mol của đồng (II) oxit
nCuO = \(\dfrac{m_{CuO}}{M_{CuO}}=\dfrac{2,4}{80}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}\Rightarrow m_{ct}=\dfrac{C.m_{dd}}{100}=\dfrac{29,4.100}{100}=29,4\left(g\right)\)
Số mol của axit sunfuric
nH2SO4 = \(\dfrac{m_{H2SO4}}{M_{H2SO4}}=\dfrac{29,4}{98}=0,3\left(mol\right)\)
a) Pt : CuO + H2SO4 → CuSO4 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,03 0,3 0,03
b) Lập tỉ số so sánh : \(\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)
⇒ CuO phản ứng hết , H2SO4 dư
⇒ Tính toán dựa vào số mol của CuO
Số mol dư của axit sunfuric
ndư = nban đầu - nmol
= 0,3 - (0,03 . 1)
= 0,27 (mol)
Khối lượng dư của axit sunfuric
mdư = ndư . MH2SO4
= 0,27 . 98
= 26,46 (g)
c) Số mol của đồng (II) sunfat
nCuSO4 = \(\dfrac{0,03.1}{1}=0,03\left(mol\right)\)
Khối lượng của đồng (II) sunfat
mCuSO4 = nCuSO4 . MCuSO4
= 0,03 . 160
= 4,8 (g)
Khối lượng của dung dịch sau phản ứng
mdung dịch sau phản ứng = mCuO + mH2SO4
= 2,4 + 100
= 102,4 (g)
Nồng độ phần trăm của đồng (II) sunfat
C0/0CuSO4= \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{4,8.100}{102,4}=4,6875\)0/0
Nồng độ phần trăm của axit sunfuric
C0/0H2SO4 = \(\dfrac{m_{ct}.100}{m_{dd}}=\dfrac{26,46.100}{102,4}=25,84\)0/0
Chúc bạn học tốt
a,CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
b,\(=>mH2SO4=\dfrac{29,4\%.100.}{100\%}=29,4g\)\(=>nH2SO4=\dfrac{29.4}{98}=0,3mol\)
pthh \(=>\dfrac{0,03}{1}< \dfrac{0,3}{1}\)=>H2So4 dư,
\(=>mH2SO4\left(dư\right)=29,4-98.0,03=26,46g\)
c,\(=>C\%CuSO4=\dfrac{0,03.160}{100+2,4}.100\%=4,6\%\)
\(=>C\%H2SO4=\dfrac{98.\left(0,3-0,03\right)}{100+2,4}.100\%=25,8\%\)
Hòa tan 68,95 gam BaCO3 vào 250 ml dung dịch axit clohydric 3,2M (HCl). a. Viết PTHH và chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam? b. Tính thể khí sinh ra sau phản ứng ở đktc. c. Tính nồng độ các chất có trong dung dịch sau phản ứng
a) PTHH: \(BaCO_3+2HCl\rightarrow BaCl_2+H_2O+CO_2\uparrow\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{BaCO_3}=\dfrac{68,95}{197}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl}=0,25\cdot3,2=0,8\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,35}{1}< \dfrac{0,8}{2}\) \(\Rightarrow\) Axit còn dư
\(\Rightarrow n_{HCl\left(dư\right)}=0,8-0,35\cdot2=0,1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{HCl\left(dư\right)}=0,1\cdot36,5=3,65\left(g\right)\)
b+c) Theo PTHH: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=n_{BaCl_2}=0,35\left(mol\right)\\n_{HCl\left(dư\right)}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}V_{CO_2}=0,35\cdot22,4=7,84\left(l\right)\\C_{M_{BaCl_2}}=\dfrac{0,35}{0,25}=1,4\left(M\right)\\C_{M_{HCl\left(dư\right)}}=\dfrac{0,1}{0,25}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Hòa tan hoàn toàn 16,2 g ZnO cần vừa đủ 100 ml dung dịch H2SO4
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra
b. Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
c, Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan . Tính m
\(n_{ZnO}=\dfrac{16.2}{81}=0.2\left(mol\right)\)
\(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O\)
CM H2SO4 = 0.2/0.1 = 2 (M)
mZnSO4 = 0.2*161 = 32.2 (g)
Cho 3,6 gam Mg vào 140 ml dung dịch H2SO4 1,2M có khí thoát ra.
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b) Chất nào còn dư và dư bao nhiêu gam?
c) Tính khối lượng muối tạo thành.
d) Tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn.
\(a/ Mg+H_2SO_4 \to MgSO_4+H_2\\ b/ n_{Mg}=\frac{3,6}{24}=0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4}=0,168(mol)\\ b/\\ Mg \text{ hết}; H_2SO_4 \text{ dư}\\ n_{H_2SO_4(dư)}=0,168-0,15=0,018(mol)\\ m_{H_2SO_4}=0,018.98=1,764(g)\\ c/\\ n_{MgSO_4}=0,15(mol)\\ m_{MgSO_4}=0,15.120=18(g)\\ d/\\ n_{H_2}=0,15\\ V=0,15.22,4=3,36(l)\)
10. Hòa tan hoàn toàn 24 gam CuO trong 200 gam dung dịch H2SO4 24,5%. Sau phản ứng chất nào còn dư? Tính nồng độ C% chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Cho 5,4 gam nhôm và 175 gam dung dịch HCL 14,6% sau phản ứng chất nào còn dư dư bao nhiêu gam.b Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch sau phản ứng 2. Hòa tan 4,2 gam mg vào 200ml dung dịch HCl a. tính thể tích h2 thoát ra điều kiện tiêu chuẩn b.tính nồng độ mol của dung dịch HCL cần dùng
1.
nAl=\(\dfrac{5,4}{27}\)=0,2 mol
mHCl=\(\dfrac{175.14,6}{100}\)=25,55g
nHCl=\(\dfrac{25,55}{36,5}\)=0,7
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑
n trước pứ 0,2 0,7
n pứ 0,2 →0,6 → 0,2 → 0,3 mol
n sau pứ hết dư 0,1
Sau pứ HCl dư.
mHCl (dư)= 36,5.0,1=3,65g
mcác chất sau pư= 5,4 +175 - 0,3.2= 179,8g
mAlCl3= 133,5.0,2=26,7g
C%ddHCl (dư)= \(\dfrac{3,65.100}{179,8}=2,03%\)%
C%ddAlCl3 = \(\dfrac{26,7.100}{179,8}\)= 14,85%
2.
200ml= 0,2l
mMg= \(\dfrac{4,2}{24}=0,175mol\)
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2↑
0,175→ 0,35 → 0,175→0,175 mol
a) VH2= 0,175.22,4=3,92l.
b)C%dHCl= \(\dfrac{0,35}{0,2}=1,75\)M