Đưa thừa số vào trong dấu căn :
1) ab\(^4\sqrt{a}\)  với a ≥ 0
2) -2ab\(^2\sqrt{5a}\) với a ≥ 0
Đưa thừa số vào trong dấu căn :
1) ab\(^4\sqrt{a}\) với a ≥ 0
2) -2ab\(^2\sqrt{5a}\) với a ≥ 0
nãy lm r` màCâu hỏi của An Sơ Hạ - Toán lớp 9 | Học trực tuyến
1) Với giá trị nào của x ta có \(x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\)
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn của biểu thức \(ab^2\sqrt{a}\) với a > 0 ta được :
3) Khử mẫu của biểu thức \(a\sqrt{\dfrac{b}{a}}\) (với a>0) ta được :
\(1,ĐKXĐ:x\ge0\\ x\sqrt{3}=-\sqrt{3x^2}\\ \Leftrightarrow3x^2=9x^2\\ \Leftrightarrow6x^2=0\\ \Leftrightarrow x=0\left(tm\right)\)
\(2,ab^2\sqrt{a}=ab^2\sqrt{a}\)
\(3,a\sqrt{\dfrac{b}{a}}=\sqrt{ab}\)
1. Rút gọn biểu thức
\(\sqrt{\dfrac{4}{3}}+\sqrt{12}-\dfrac{4}{3}\sqrt{\dfrac{3}{4}}\)
2. Đưa thừa số vào trong dấu căn :
a. \(\left(2-a\right)\sqrt{\dfrac{2a}{a-2}}\) với a lớn hơn 2
b. với 0 bé hơn x, x bé hơn 5. \(\left(x-5\right)\sqrt{\dfrac{x}{25-x^2}}\)
c. Với 0 bé hơn a, a bé hơn b \(\left(a-b\right)\)\(\sqrt{\dfrac{3a}{b^2-a^2}}\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn : a. 1,5 √5 b. -ab² √5a ( với a ≥ 0) c. 1/y √19y ( với y ≤ 0 ) d. 1/3y √27/y² ( với y ≤ 0 )
a: \(1.5\sqrt{5}=\sqrt{1.5^2\cdot5}=\sqrt{\dfrac{45}{4}}\)
b: \(-ab^2\cdot\sqrt{5a}=-\sqrt{a^2b^4\cdot5a}=-\sqrt{5a^3b^4}\)
d: \(\dfrac{1}{3}y\sqrt{\dfrac{27}{y^2}}=-\sqrt{\dfrac{1}{9}y^2\cdot\dfrac{27}{y^2}}=-\sqrt{3}\)
c: \(\dfrac{1}{y}\sqrt{19y}=-\sqrt{\dfrac{1}{y^2}\cdot19y}=-\sqrt{\dfrac{19}{y}}\)
Đưa thừa số vào trong dấu căn -2ab2√5a với a ≥ 0
-2ab2√5a = -√((2ab2)2.5a) = -√(4a2b4.5a)= -√(20a3b4 )
Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a) $\sqrt{28 x^{4} y^{2}}$ với $y \leq 0$;
b) $\sqrt{63 a^{2} b^{4}}$ với $a \geq 0$;
c) $\sqrt{147(a-1)^{3}}$;
d) $\sqrt{192(y+2)^{5}}$.
a, -2x^2y căn 7
b, ab^2 căn 63
c, a-1 căn 147a-147
d, y+2 nhân căn [192 nhân (y+2)^3]
a)-2x²y√7
b) 3ab²√7
c) 7(a-1)√3(a-1)
d) 8(y+2)²√3(y+2)
Đưa thừa số vào trong dấu căn a.\(\sqrt{\dfrac{-15}{a}}\)(a<0)
\(a\cdot\sqrt{\dfrac{-15}{a}}=\sqrt{\dfrac{-15a^2}{a}}=\sqrt{-15a}\)
\(a\sqrt{\dfrac{-15}{a}}=\sqrt{a^2.\dfrac{-15}{a}}=\sqrt{\dfrac{-15a^2}{a}}=\sqrt{-15a}\left(a< 0\right)=\sqrt{15a}\)
\(\sqrt{48.45}\) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
\(\sqrt{225.17}\)
\(\sqrt{a^3b^7}với\) \(a\ge0;b\ge0\)
\(\sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}\) với \(x>0\)
\(\sqrt{48\cdot45}=12\sqrt{15}\\ \sqrt{225\cdot17}=15\sqrt{17}\\ \sqrt{a^3b^7}=\left|ab^3\right|\sqrt{ab}=ab^3\sqrt{ab}\\ \sqrt{x^5\left(x-3\right)^2}=\left|x^2\left(x-3\right)\right|\sqrt{x}=x^2\left(x-3\right)\sqrt{x}\)
\(\sqrt{48\cdot45}=4\sqrt{3}\cdot3\sqrt{5}=12\sqrt{15}\)
\(\sqrt{225\cdot17}=15\sqrt{17}\)
Câu 3: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a. 2a\(\sqrt{3a^2b}\) với a≥o và b≥0
b. -3ab2\(\sqrt{2a^2b^4}\) với a<0
\(a,=\sqrt{12a^4b}\\ b,\sqrt{18\left(-a\right)^4b^8}\)