Biết X là một oxit của nitơ có tỉ lệ khối lượng giữa N và O là 1:2 , tỉ khối hơi của X so với oxi là 1,875. Y là một oxit khác của nitơ , ở đktc 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí cacbonic. Hãy xác định CTHH của 2 oxit trên
A là 1 oxit của nitơ có khối lượng mol92 và tỉ lệ của N và O là 1:2 .B là 1 oxit khác nitơ ở đktc , 1 lít khí B nặng = 1 lít khí CO2 .tìm cthh của A và B.
Gọi A là NxOy
=> 14x + 16y = 92
Mà N : O = 1 : 2 => x : y = 1 : 2
= 14x + 16 . 2 . x = 92
=> x = 2; y = 4
CTHH của A: N2O4
=> Rút gọn: NO2
Gọi B là NxOy
Ta có: VNxOy = VCO2 (ở cùng điều kiện)
=> nNxOy = nCO2
Mà mNxOy = mCO2
=> M(NxOy) = 44
=> x = 2; y = 1
Vậy B là N2O
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiện tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B.
A là một oxit của nitơ có phân tử khối là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2 . B là một oxit khác của nitơ, ở điều kiệ tiêu chuẩn 1 lít khí B nặng bằng 1 lít khí CO2. tìm công thức hóa học của A và B
-Công thức dạng chung của A là NxOy
Theo đề cho ta có:
14x+16y=92
x/y = 1/2 => x = 2; y = 4
CTPT A là N2O4
-Ta có: MB = MCO2= 44 => B (NO2)
Chúc bạn học tốt!
X là oxit của Nito có tỉ lệ số nguyên tử nito và oxi là 1:2 có tỉ khối đối với oxi là 1,875. Y là oxit khí cua nito ( ở đktc) 1 lít khí Y nặng bằng 1 lít khí co2 . Hãy tìm CTHH cua 2 oxit nito
HD:
Gọi X có công thức NxOy. Theo đề bài ta có: x:y = 1:2 suy ra y = 2x.
Khối lượng phân tử của X = 1,875.32 = 60. suy ra: 14x + 16y = 60. Câu này đề bài sai nên ko tìm được x, y nguyên.
Gọi Y có công thức: NaOb. Khối lượng phân tử của Y = 44 = khối lượng của CO2. Suy ra: 14a + 16b = 44. Suy ra 16b < 44 hay b < 2,75 (b nguyên dương). Nên suy ra b = 1, a = 2 (thỏa mãn). Khí Y cần tìm là N2O.
Gọi công thức dạng tổng quát của X là \(N_xO_y\).
Theo đề: \(x:y=1:2\Leftrightarrow x=\dfrac{1}{2}y\) (1)
Mặt khác, X có tỉ khối so với Oxi là 1,875.
\(\Leftrightarrow M_{N_xO_y}=1,875.32=60\) \(\Leftrightarrow14x+16y=60\) (g) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{2}y\\14x+16y=60\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x\approx1,3\\y\approx2,6\end{matrix}\right.\)
( ĐỀ CÓ SAI K VẬY BẠN????)
Câu 2 (6đ)
1) Hãy nhận biết các khí đựng riêng biệt trong các lọ bằng phương pháp hóa học: N2, H2, CO2, CO. Viết các PTHH xảy ra.
2) A là một oxit của nitơ có PTK là 92 và tỉ lệ số nguyên tử N và O là 1:2. B là một oxit khác của nitơ, ở đktc 1 lít khí của B nặng bằng 1 lít khí CO2. Tìm công thức phân tử của A và B.
Bài 7:
a) A là một oxit của lưu huỳnh có tỉ khối hơi đối với neon là 3,2. Xác định công thức phân tử của A.
b) B là oxit của nitơ có tỉ khối hơi so với metan( CH4) là 1,875. Xác định công thức phân tử của B.
c) C là hợp chất CxHy có tỉ khối hơi so với hidro là 15, biết cacbon chiếm 80% khối lượng phân tử. Xác định công thức phân tử của A.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol khí CxHy cần 6,72 lít khí oxi (ở đktc). Sau phản ứng thu được 8,8 gam khí cacbonic và 3,6 gam nước. Tính Khối lượng mol và xác định công thức hóa học của CxHy, biết tỉ lệ giữa x và y là 1:2.
$n_{CO_2} = \dfrac{8,8}{44} = 0,2(mol) ; n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18} = 0,2(mol)$
$C_xH_y + (x + \dfrac{y}{4})O_2 \xrightarrow{t^o} xCO_2 + \dfrac{y}{2}H_2O$
Theo PTHH :
$0,1.x = 0,2$ và $0,1.\dfrac{y}{2} = 0,2$
Suy ra : x = 2 ; y = 4
Vậy CTHH cần tìm là $C_2H_4$(M = 28)
oxit của 1 phi kim có tỉ lệ khối lượng giữa phi kim và oxi là 1:1.biết oxit này có tỉ khối hơi đối vơí nitơ bằng 2,286 xác định công thức của oxit
câu hỏi này các bạn ko phải chả lời nữa đâu nhé
oxit của 1 phi kim có tỉ lê khối lượng giữa phi kim và õi là 1:1. biết oxit này có tỉ khối hơi đối với nitơ bằng 2,286 xác định công thức õit
Gọi CTHH của oxit là \(R_xO_y\left(x,y\in N\text{*}\right)\)
\(M_{R_xO_y}=2,286.28=64\left(g\text{/}mol\right)\\ \rightarrow m_R=m_O=\dfrac{64}{2}=32\left(g\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}M_R=\dfrac{32}{x}\left(g\text{/}mol\right)\\n_O=\dfrac{32}{16}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
CTHH: \(R_xO_2\)
Xét \(M_R=\dfrac{32}{x}=8.\dfrac{4}{x}\left(g\text{/}mol\right)\)
Vì \(\dfrac{4}{x}\) là hoá trị của R nên ta có
\(\dfrac{4}{x}\) | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
MR | 8 | 16 | 24 | 32 | 40 | 48 | 56 |
Loại | Loại | Loại | Lưu huỳnh (S) | Loại | Loại | Loại |
Vậy R là S \(\rightarrow\dfrac{4}{x}=4\Leftrightarrow x=1\left(TM\right)\)
Vậy CTHH của oxit là \(SO_2\)