Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam kim loại R chỉ cần dùng 90% lượng oxi sinh ra khi
phân hủy 39,5gam KMnO 4 . Hãy xác định kim loại R.
Để đốt cháy hoàn toàn 0,672 gam kim loại R chỉ cần dùng 80% lượng oxi sinh ra khi phân hủy 5,53 gam KMnO4. Hãy xác định kim loại R?
n_KMnO4 = 5,53 : 158 = 0,035 (mol)
Ta có ptpu
2KMnO4→ K2MnO4+MnO2+O22KMnO4→ K2MnO4+MnO2+O2 (nhiệt độ )
0,035---------------------------------------0,0175 (mol)
DO lượng Oxi cần dùng là 80%
\Rightarrow n_O2 = 0,014 (mol)
Gọi Khối lượng mol của R là A (gam) , hóa trị của R là n
\Rightarrow n_R = 0,672/A
Ta có phản ứng
4R+nO2→ 2R2On4R+nO2→ 2R2On (nhiệt độ )
0,672/A...0,014..........................(mol)
\Rightarrow 0,672/A . n = 0,014 .4
\Rightarrow 0,672 . n = 0,056A
n là hóa trị của kim loại \Rightarrow n chỉ có thể = 1,2,3,4
Bạn lập bảng thử chọn
\Rightarrow n = 2 \Rightarrow A = 24
Vậy kim loại R là Magie : Mg
a. Để đốt cháy hoàn toàn 5,4 gam kim loại R chỉ cần dùng 90% lượng oxi sinh ra khi
phân hủy 39,5gam KMnO 4 . Hãy xác định kim loại R.
b. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% để hòa tan hoàn toàn lượng kim loại R
trên, biết lượng dung dịch axit lấy dư 20% so với phản ứng
a)\(n_{KMnO_4}\)=39,5:158=0,25(mol)
Ta có PTHH:
2\(KMnO_4\)\(\underrightarrow{to}\)\(K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)(1)
......0,25..............................................0,125(mol)
Theo PTHH:\(n_{O_2\left(1\right)}\)=0,125(mol)
=>\(n_{O_2\left(cần\right)}\)=90%.0,125=0,1125(mol)
=>\(m_{O_2\left(cần\right)}\)=0,1125.32=3,6(g)
Gọi n là hóa trị của R
4R+n\(O_2\)\(\underrightarrow{to}\)2\(R_2O_n\)
4R...32n..................(g)
5,4....3,6..................(g)
Theo PTHH:3,6.4R=5,4.32n=>R=12n
Vì n là hóa trị của R nên n\(\in\){1;2;3;\(\dfrac83\)}
Biện luận:
n | 1 | 2 | 3 | 8/3 |
R | 12 | 24 | 36 | 32 |
=>n=2;R=24(Mg) là phù hợp
Vậy R là Mg
b)\(n_{Mg}\)=5,4:24=0,225(mol)
Ta có PTHH:
Mg+2HCl->Mg\(Cl_2\)+\(H_2\)
0,225..0,45........................(mol)
Theo PTHH:\(m_{HCl}\)=0,45.36,5=16,425(g)
mà \(C_{\%ddHCl}\)=14,6%
=>\(m_{dd\left(gt\right)}\)=16,425:14,6%=112,5(g)
mà dd lấy dư 20% nên:
=>\(m_{dd\left(cần\right)}\)=112,5+20%.112,5=135(g)
đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam kim loại (III) trong bình chứa khí oxi thu được 20,4 gam oxit xác định kim loại và tên oxit thu được
áp dụng ĐLBTKL:
mR + mO2 = mR2O3
=> mO2=20,4-10,8=9,6(g)
=> nO2=9,6/32=0,3(mol)
4R + 3O2 ---to---> 2R2O3
0,4........0,3
MR=10,8/0,4=27(g)
=> R là nhôm ......Al
Cho 7,45 gam hỗn hợp X gồm các axit hữu cơ (phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức) tác dụng hết với dung dịch NaHCO 3 dư, thấy giải phóng 3,36 lít khí CO 2 (đktc). Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,45 gam hỗn hợp X cần dùng vừa hết 2,52 lít O 2 (đktc), thu được sản phẩm gồm CO 2 và hơi nước. Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 150 ml dung dịch Ba OH 2 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng dung dịch Ba OH 2
A. giảm 8,65 gam
B. giảm 19,7 gam
C. tăng 11,05 gam
D. giảm 18,5 gam
Đáp án A
Dựa vào bản chất phản ứng của X với NaHCO 3 , bảo toàn nguyên tố O; bảo toàn electron trong phản ứng đốt cháy X, ta có :
= 8,65 gam
Nhiệt phân hoàn toàn 5.53g KMnO4 lượng oxit thoát ra phản ứng vừa đủ với 0.84g kim loại R Xác định R
\(2KMnO_4-->MnO_2+K_2MnO_4+O_2\)
0,035___________0,0175___0,0175_____0,0175
\(4R+nO_2-->2R_2O_n\)
0,0175.4/n___0,0175(1)
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
=>\(n_R=\dfrac{0,84}{R}\left(mol\right)\) (2)
từ (1), (2) => \(\dfrac{0,0175.4}{n}=\dfrac{0,84}{R}\)
r thay n theo hóa trị từ 1-> 4 nhớ lập bảng bn nhé
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,035 ------------------------------------- 0,0175
\(4R+xO_2\underrightarrow{t^o}2R_2O_x\)
\(\dfrac{0,07}{x}\) -- 0,0175
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{5,53}{158}=0,035\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,035=0,0175\left(mol\right)\)
\(n_R=\dfrac{0,84}{R}\left(mol\right)\)
Ta có:
\(\dfrac{0,84}{R}=\) \(\dfrac{0,07}{x}\)\(\Leftrightarrow R=12x\)
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
R | 12 | 24 | 36 |
Chọn x = 2, R = 24.
Vậy R là Mg.
Oxi hóa hoàn toàn 5,4g kim loại nhôm thu được từ oxit :
a. Viết Phương trình hóa học xảy Ra Và tinh Khối Lượng Nhôm Từ Oxit Thu Được
b. Cần Dùng Bao Nhiêu Thuốc Tim Để Điều Chế Oxi Dùng Cho Phản ỨNG Trên
\(a) 4Al + 3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ n_{Al} = \dfrac{5,4}{27} = 0,2(mol)\\ n_{Al_2O_3} = \dfrac{1}{2}n_{Al} = 0,1(mol) \Rightarrow m_{Al_2O_3} = 0,1.102 = 10,2(gam)\\ b) n_{O_2} = \dfrac{3}{4}n_{Al} = 0,15(mol)\\ 2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2\\ n_{KMnO_4} = 2n_{O_2} = 0,3(mol) \Rightarrow m_{KMnO_4} = 0,3.158 = 47,4(gam)\)
a, PT: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
Ta có: \(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,1.102=10,2\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}n_{Al}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
Theo PT: \(n_{KMnO_4}=2n_{O_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{KMnO_4}=0,2.158=47,4\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
Đốt cháy hoàn toàn 5,4 g al trong khí xoi thu đc nhôm axit A, viết pghh xảy ra B, tính thể tích khí xoi cần dùng C để điều chế đc lượng xoi trên cần dùng bao nhiêu cần kmno4
\(n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\\a, PTHH:4Al+3O_2\rightarrow\left(t^o\right)2Al_2O_3\\ b,n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{Al}=\dfrac{3.0,2}{4}=0,15\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{O_2\left(đktc\right)}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ c,2KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=158.0,3=47,4\left(g\right)\)
oxi hoá hoàn toàn m gam kim loại M thu được 1.25m gam oxit. Xác định M
Gọi hóa trị kim loại M là x (x€ N*)
PTPƯ:
(1) 4M + xO2 ---> 2M2Ox
số mol kim loại M = m/M
số mol oxit kl là = 1.25m /( 2M+16x)
Theo phương trình (1), ta có:
2. m/M = 4. 1.25m/( 2M+16x)
=> M= 32x
Vì x là hóa trị kim loại nên ta biện luận:
* x=1 -> M=32 ( lưu huỳnh )-> M là phi kim (loại)
* x=2 -> M=64 (đồng)
* x=3 -> M=96 ->loại
Vậy R là Cu.
CTTQ: MxOy
Hóa trị của M: 2y/x
Pt: 2xM + yO2 --to--> 2MxOy
...\(\frac{0,5xm}{32y}\)<-.\(\frac{0,25m}{32}\)
Áp dụng ĐLBTKL, ta có:
mM + mO2 = mMxOy
=> mO2 = mMxOy - mM = 1,25m - m= 0,25m (g)
=> nO2 = \(\frac{0,25m}{32}\) mol
Ta có: m = \(\frac{0,5xm}{32y}\) . MM
<=> 1 = \(\frac{0,5x}{32y}\) . MM
<=> 32y = 0,5x .MM
=> MM = \(\frac{32y}{0,5x}=\frac{2y}{x}.\frac{16}{0,5}= \frac{2y}{x}.32\)
Biện luận:
2y/x | 1 | 2 | 3 |
M | 32 (loại) | 64 (nhận) |
96 (loại) |
Vậy M là Đồng (Cu)
Hòa tan hoàn toàn 16,0 gam kim loại R (hóa trị chưa biết) bằng dung dịch HCl 2M, thu được 8,96 lít khí (đktc)
a. Xác định kim loại R
b.Tính thể tích dung dịch HCL đã dùng biết axit được dùng dư 15% so với lượng phản ứng
c. Viết công thức oxit cao nhất của R. Trình bày sự tạo thành liên kết trong phân tử đó
a. Gọi n là hóa trị của kim loại R.
Theo đề: nR = \(\dfrac{16}{R}\left(mol\right),n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
Theo đề ta có PTHH:
\(2R+2nHCl\rightarrow2RCl_n+nH_2\)
Số mol: \(\dfrac{16}{R}\) ___________________ \(\dfrac{16.n}{R.2}\)
The phương trình: nR = \(\dfrac{n}{2}n_{H_2}\)= \(\dfrac{16n}{2R}\left(mol\right)\)
Hay: \(\dfrac{16n}{2R}=0,4\left(mol\right)\)\(\Leftrightarrow R=20n\left(g\right)\)
Biện luận R theo n:
* Khi n = 1 \(\Rightarrow\) R = 20 (loại)
* Khi n = 2 \(\Rightarrow\) R = 40 (chọn)
* Khi n = 3 \(\Rightarrow\) R = 60 (loại)
Vậy R là Can xi (Ca).