Cách tính độ lớn của lực ma sát
Câu 22: Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Độ lớn của lực ma sát trượt lớn hơn độ lớn của lực ma sát lăn.
B. Độ lớn của lực ma sát trượt nhỏ hơn độ lớn của lực ma sát lăn.
C. Độ lớn của lực ma sát trượt bằng độ lớn của lực ma sát lăn.
D. Độ lớn của lực ma sát trượt bằng độ lớn của lực ma nghỉ.
Câu 23: Lực ma sát lăn xuất hiện trong trường hợp nào sau đây?
A. Kéo một bao lúa trên sân.
B. Một ô tô đậu bên lề đường.
C. Một học sinh đang đạp xe trên đường.
D. Một cánh diều đang bay trên bầu trời.
Câu 24: Trường hợp nào sau đây lực ma sát có hại?
A. Mặt các lốp xe đều có rãnh ghồ ghề.
B. Mặt tiếp xúc giữa ổ trục của xe đạp bị rỉ.
C. Mặt của đế dép bị ghồ ghề.
D. Đi chân đất vào nền đá hoa vừa bị dội nước.
Câu 25: Câu phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực cản của nước nhỏ hơn lực cản của không khí.
B. Lực cản của nước bằng lực cản của không khí.
C. Lực cản của nước lớn hơn lực cản của không khí.
D. Lực cản của nước bằng 0.
Câu 26: Chọn câu trả lời đúng:
A. Diện tích mặt cản càng nhỏ thì lực cản của nước càng nhỏ.
B. Diện tích mặt cản càng lớn thì lực cản của nước càng nhỏ.
C. Diện tích mặt cản càng nhỏ thì lực cản của nước càng lớn.
D. Độ lớn lực cản của nước không phụ thuộc vào diện tích mặt cản.
Câu 27: Nhận định nào sau đây là sai?
A. Năng lượng càng nhiều thì thời gian tác dụng của lực càng dài.
B. Những biến đổi trong tự nhiên không cần năng lượng.
C. Năng lượng đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
D. Năng lượng càng nhiều thì lực tác dụng càng mạnh.
Lực ma sát trượt xuất hiện khi nào ? Nếu ví dụ xuất hiện lực ma sát trượt . So sánh độ lớn lực ma sát trượt và lực ma sát lăn . Cách làm giảm hoặc tăng lực ma sát .
Một người dùng một ròng rọc động để đưa vật có khối lượng 600N lên cao 4m a. Tính độ lớn của lực kéo và chiều dài đoạn dây người ấy phải kéo. Bỏ qua ma sát b. Do ma sát nên hiệu suất của ròng rọc động là 80%. Tính độ lớn lực kéo khi có ma sát. Tính công suất. Biết rằng công việc được thực hiện trong 30s
khối lượng 600N ???? là trọng lượng nha bạn
Do dùng ròng rọc động sẽ lợi 2 lần về lực và thiệt 2 lần về đường đi nên
\(\left\{{}\begin{matrix}F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{600}{2}=300N\\s=2h=2.4=8m\end{matrix}\right.\)
Công có ích gây ra là
\(A_i=P.h=600.8=4800J\)
Công toàn phần là
\(A_{tp}=\dfrac{A_i}{H}.100\%=\dfrac{4800}{80}.100\%=6000J\)
Độ lớn lực kéo khi có ms là
\(F_{ms}=\dfrac{A_{hp}}{s}=\dfrac{6000-4800}{8}=150N\)
Công suất thực hiện là
\(P=\dfrac{A_{tp}}{t}=\dfrac{6000}{30}=200W\)
a. Nếu dùng ròng rọc động thì người ta được lợi 2 lần về lực và 2 lần về đường đi
Độ lớn của lực kéo là
\(F=\dfrac{P}{2}=\dfrac{600}{2}=300\left(N\right)\)
Chiều dài của đoạn dây người đó phải kéo là
\(s=h.2=4.2=8\left(m\right)\)
b. Công của lực kéo là
\(A=F.s=300.8=2400\left(J\right)\)
Công toàn phần là
\(A_{tp}=\dfrac{2400.80}{100}=1920\left(J\right)\)
Công của lực ma sát là
\(A_{ms}=A-A_{tp}=2400-1920=480\left(J\right)\)
Độ lớn lực kéo ma sát là
\(F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{h}=\dfrac{480}{8}=60\left(N\right)\)
Công suất của người đó là
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{2400}{30}=80\left(W\right)\)
Một ô tô chuyển động thẳng cần lực kéo là 1500N. Biết lực ma sát cản trở chuyển động của ô tô có độ lớn bằng 0,06 trọng lượng ô tô
a ) Tính độ lớn của lực ma sát.
b ) Tính khối lượng của vật
Độ lớn của vật:
\(F=F_{ms}\Rightarrow F_{ms}=1500N\)
Khối lượng của vật:
\(F=0,06P\)
\(\Rightarrow P=\dfrac{1500}{0,06}=25000N\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{P}{g}=2500kg\)
Người ta phải dùng một lực 400N để đưa một vật nặng 75kg lên cao bằng mặt phẳng nghiêng có chiều dài 3,5m độ cao 0.8m
a. Tính hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
b. Tính công thắng lực ma sát và độ lớn của lực ma sát đó.
a)chiều dài của mặt phẳng nghiêng=3,5m
chiều cao của mặt phẳng nghiêng =0,8m
trọng lượng của vật p=10.m=750N
công có ích Aich=p.h=750.0,8=600J
công của toan phan Atoan phan=p.l=400.3,5=1400J
hiệu suất của mặt phẳng nghiêng
H=Aich/Atoanphan.100%=600/1400.100%=42,86%
b)công thắng lực ma sát
Ams=1400-600=800J
độ lớn của lực ma sát
Fms=Ams/l=228,6N
Một vật A chuyển động thẳng đều trên mặt sành dưới tác dụng của lực kéo có độ lớn F = 10N . Tính độ lớn của lực ma sát do mặt sàn tác dụng vào vạt . Đó là lực ma sát gì ? Biểu diễn lực ma sát đó . Cho tỉ xích 1 cm ứng với 5N , coi lực cản của không khí tác dụng vào vật không đáng kể . < Vật lí 8 >
Câu 1: người ta dùng một mặt phẳng nghiêng kéo một vật nặng 40 kg lên cao 1,5 m
a) nếu không có ma sát thì lực kéo là 300 n tính chiều dài của mặt phẳng nghiêng
b) thực tế có ma sát và lực kéo là 250 n tính độ lớn của lực ma sát. Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng.
Câu 2 trong các vật sau đây có các dạng năng lượng nào
a) ném quả bóng lên cao
b) móc một vật nặng vào lò xo được treo trên giá thí nghiệm
Câu 3: một máy bơm chạy bằng động cơ điện tiêu thụ công suất 7,5 kW trong một giây máy hút được 60 lít nước lên cao 6,5 m hãy tính hiệu suất của máy bơm
cho khối lượng riêng của nước là 1000 kg /m³
Câu 3: \(60l=60dm^3=0,06m^3\)
Trọng lượng nước được hút vào:
\(P=10.D.V=10.1000.0,06=600N\)
Công có ích thực hiện được:
\(A_i=P.h=600.6,5=3900J\)
Công toàn phần thực hiện đươc:
\(\text{ ℘}=\dfrac{A_{tp}}{t}\Rightarrow A_{tp}=\text{ ℘}.t=7500.1=7500J\)
Hiệu suất của máy bơm:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{3900}{7500}.100\%=52\%\)
Câu 1:
a) Công thực hiện được:
\(A=P.h=400.1,5=600J\)
Chiều dài của mặt phẳng nghiêng:
\(A=F.s\Rightarrow s=\dfrac{A}{F}=\dfrac{600}{300}=2m\)
b) Công có ích thực hiện được:
\(A_i=F.s=250.2=500J\)
Công toàn phần thực hiện được:
\(A_{tp}=F.s=300.2=600J\)
Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=A_{tp}-A_i=600-500=100J\)
Độ lớn của lực ma sat:
\(F_{ms}=\dfrac{A_{ms}}{s}=\dfrac{100}{2}=50N\)
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng:
\(H=\dfrac{A_i}{A_{tp}}.100\%=\dfrac{500}{600}.100\%\approx83,3\%\)
Quan sát Hình 13.7 và thực hiện các yêu cầu sau:
a) Xác định hướng của lực ma sát tác dụng lên khối gỗ (Hình 13.7a) và ván trượt (Hình 13.7b).
b) Trình bày phương pháp tính toán độ lớn của các lực ma sát này.
a) Hướng của lực ma sát tác dụng lên khối gỗ ngược hướng chuyển động của khối khối gỗ.
b) Để xác định độ lớn của lực ma sát tác dụng kên các hệ trong Hình 13.7, ta phải xác định được độ lớn của phản lực (vuông góc với phương chuyển động).
Trong khi đó, lực kéo \(\overrightarrow F \) của xe và trọng lực \(\overrightarrow P \) của hệ người lại hợp với phương chuyển động một góc xác định. Vì vậy, ta cần phải phân tích các lực này thành những thành phần vuông góc với nhau như minh họa trong Hình 13.8:
\(\overrightarrow F = \overrightarrow {{F_x}} + \overrightarrow {{F_y}} \) hoặc \(\overrightarrow P = \overrightarrow {{P_x}} + \overrightarrow {{P_y}} \)
Độ lớn của các lực thành phần được xác định dựa vào các phép tính hình học.
Một thùng hàng được đẩy trượt đều trên mặt sàn nằm ngang ,lực đẩy F có phương song song với mặt phẳng ngang và độ lớn là F=60N.Hỏi có lực ma sát có tác dụng lên không.Nếu có loại lực ma sát nào?so sáng phương,chiều,độ lớn của lực ma sát này với lực đẩy F
Có lực ma sát tác dụng lên vật
Đó là ma sát trượt
Cùng phương ,ngược chiều và có độ lớn của lực nhỏ hơn so với lực đẩy F tức là có độ lớn nhỏ hơn 60 N
để nâng một vật có khổi lượng là 25kg lên cao 4m người ta dùng một băng tải ( như một mặt phẳng nghiêng)có độ dài là 8m
a)tính độ lớn của lực kéo của băng tải( bỏ qua ma sát )
b)thực tế lực kéo của băng tải là 140N. tính công của lực ma sát trên băng tải
\(m=25kg\Rightarrow P=10.m=250N\)
Công thực hiện được:
\(A=P.h=250.4=1000N\)
Độ lớn của lực kéo:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{1000}{8}=125N\)
Độ lớn của lực ma sát:
\(F_{ms}=140-125=15N\)
Công của lực ma sát:
\(A_{ms}=F_{ms}.s=15.8=120J\)
TT
m = 25kg
s =h = 4m
a F = ?N
b. F= 140N
A= ? J
Giải
a. Độ lớn của lục kéo
F=P = m.10 = 25.10 = 250 N (vì trọng lực bằng lực)
b/ Công của lực ma sát
A = F.s = 140 . 4=560 J