So sanh bột sắt với bột lưu huỳnh
Hãy trình bày cách nhận biết các chất sau:
a) Bột sắt và lưu huỳnh
b) Xăng và nước
c) Oxi và Cacbonic
a/ Dùng nam châm để phân biệt 2 chất này.
b/ Đổ xăng và nước nếu chất nào nổi lên thì đó là xăng vì xăng nhẹ hơn nước.
c/ Với 2 bình đụng khí Ôxi và Cabonic ta cho vào mỗi bình một que đóm đã tắt lửa. Nếu bình nào làm que đóm bùng cháy sáng lên thì đó là Ôxi còn bình nào làm que đóm cháy sáng một lúc rồi tắt thì là Cacbonic vì chỉ có Ôxi mới có thể duy trì sự cháy.
a, dùng nam châm
b, Uống là biết liền
c, cho 2 khí đó vào 2 căn phòng vào coi phòng nảo thở đc là có oxi còn ko thở đc là CO2
Cho m gam bột sắt tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 10% thu được 1,12lit khí hidro ( ở đktc )
a , Viết PTHH của phản ứng trên
b , Tính khối lượng bột sắt ( m )
c , Tính khối lượng dung dịch HCl cần dùng ( Biết : Fe = 56 ; H=1 )
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
a, PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
_____0,05__0,1____________0,05 (mol)
b, mFe = 0,05.56 = 2,8 (g)
c, mHCl = 0,1.36,5 = 3,65 (g)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{3,65}{10\%}=36,5\left(g\right)\)
Bạn tham khảo nhé!
\(n_{H_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(0.05......0.1...................0.05\)
\(m_{Fe}=0.05\cdot56=2.8\left(g\right)\)
\(m_{dd_{HCl}}=\dfrac{0.1\cdot36.5\cdot100}{10}=36.5\left(g\right)\)
Có các phát biểu sau :
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(4) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Có các phát biểu sau :
(1) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(2) Ion Fe3+ có cấu hình electron viết gọn là [Ar]3d5.
(3) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo
(4)Phèn chua có công thức
Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O
Các phát biểu đúng là
A. (1), (2), (3).
B. (1), (3), (4).
C. (1), (2), (4).
D. (2), (3), (4).
Có các phát biểu sau :
(a) Lưu huỳnh, photpho đều bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.
(b) Khi phản ứng với dung dịch HCl, kim loại Cr bị oxi hoá thành ion Cr2+.
(c) Bột nhôm tự bốc cháy khi tiếp xúc với khí clo.
(d) Phèn chua có công thức Na2SO4.Al2(SO4)3.24H2O.
(e) Crom(VI) oxit là oxit bazơ.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
cho 2,8g bột sắt td với 150ml Hcl 2M sau phản ứng thu được dd X và V lít khí hidro. thêm dd naoh đến dư vào dd Xthu được m gam kết tủa Y. a dd X gồm những chất nào viết ptpu b tính V c tính m
a. PTHH:
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=\dfrac{150}{1000}.2=0,3\left(mol\right)\)
Ta thấy: \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,3}{2}\)
Vậy HCl dư.
Vậy trong X chứa FeCl2 và HCl dư.
b. PTHH:
2NaOH + FeCl2 ---> Fe(OH)2 + 2NaCl (2)
HCl + NaOH ---> NaCl + H2O (3)
Theo PT(1): \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,05.22,4=1,12\left(lít\right)\)
c. Theo PT(1): \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,05\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{Fe\left(OH\right)_2}=n_{FeCl_2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(m_{Fe\left(OH\right)_2}=0,05.90=4,5\left(g\right)\)
Mẹ Duy mua 1 kg bột giặt với giá 6000.Hỏi bán với giá bao nhiêu để:
a)được lãi 20%so với giá bán
b)được lãi 20%so với giá mua
Ancol etylic được điều chế từ tinh bột bằng phương pháp lên men với hiệu suất toàn bộ quá trình là 90%. Hấp thụ toàn bộ lượng CO2 sinh ra khi lên men m gam tinh bột vào nước vôi trong, thu được 330 gam kết tủa và dung dịch X. Biết khối lượng X giảm đi so với khối lượng nước vôi trong ban đầu là 132 gam. Giá trị của m là
A. 405
B. 324
C. 297
D. 486
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(1) Đốt dây sắt trong khí clo.
(2) Đốt cháy hỗn hợp sắt và lưu huỳnh (trong điều kiện không có không khí).
(3) Cho sắt (II) oxit vào dung dịch axit sunfuric đặc nóng.
(4) Cho sắt vào dung dịch đồng (II) sunfat.
(5) Cho đồng vào dung dịch sắt (III) clorua.
(6) Cho oxit sắt từ tác dụng với dung dịch axit clohidric.
Số thí nghiệm tạo ra muối sắt (II) là
A. 4
B. 3
C. 5
D. 2